Chế Độ Kế Toán Chuẩn mực kế toán Chuẩn mực kế toán quốc tế là gì? Có những chuẩn mực...

Chuẩn mực kế toán quốc tế là gì? Có những chuẩn mực kế toán quốc tế nào?

3934

Việc vận dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán đòi hỏi phải có sự quy định và hướng dẫn nhất định. Chuẩn mực kế toán quốc tế hội tụ những quy định này và được thừa nhận mang tính thông lệ chung ở các quốc gia. Vậy thì chuẩn mực kế toán quốc tế là gì, có bao nhiêu chuẩn mực? Hãy cùng Ketoan.vn tìm hiểu tại bài viết dưới đây.

Chuẩn mực kế toán quốc tế là gì? Có bao nhiêu chuẩn mực?

Chuẩn mực kế toán quốc tế là gì?

Việc vận dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán đòi hỏi phải có sự quy định và hướng dẫn nhất định. Sự quy định và hướng dẫn về nguyên tắc và phương pháp kế toán đã hình thành nên các chuẩn mực kế toán. Như vậy chuẩn mực kế toán là những quy định và hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế toán để đánh giá, ghi nhận và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán quốc tế là sự hội tụ các quy định, nguyên tắc và phương pháp kế toán để có sự chấp nhận, thừa nhận mang tính thông lệ chung ở các quốc gia. Chuẩn mực kế toán quốc tế do Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế soạn thảo và ban hành. Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế có sự tham gia của nhiều tổ chức thành viên từ nhiều quốc gia trên thế giới.

Chuẩn mực kế toán quốc tế không bắt buộc các quốc gia phải tuân thủ theo. Bởi mỗi quốc gia có điều kiện và trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Đồng thời các yêu cầu và trình độ quản lý cũng không hoàn toàn giống nhau. Chính vì vậy, các quốc gia dựa trên cơ sở nền tảng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế để xây dựng và ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia mình. Như Việt Nam có hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.

>>> Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất hiện nay

Danh mục hệ thống Chuẩn mực kế toán quốc tế

Chuẩn mực quốc tế về báo cáo tài chính

IFRS 1 (First-time Adoption of International Financial Reporting Standards ): Thông qua IFRS.

IFRS 2 (Share-based Payment): Thanh toán trên cơ sở cố phiếu.

IFRS 3 (Business Combinations): Hợp nhất kinh doanh

IFRS 5 (Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations): Tài sản dài hạn nắm giữ cho mục đích bán và những bộ phận không tiếp tục hoạt động.

IFRS 6 (Exploration for and Evaluation of Mineral Resources): Khảo sát và đánh giá khoáng sản.

IFRS 7 (Financial Instruments: Disclosures): Công cụ tài chính: trình bày.

IFRS 8 (Operating Segments): Bộ phận kinh doanh.

IFRS 9 (Financial Instruments): Công cụ tài chính

IFRS 10 (Consolidated Financial Statements): Báo cáo tài chính hợp nhất

IFRS 11 (Joint Arrangements): Hợp tác liên doanh

IFRS 12 (Disclosure of Interests in Other Entities): Trình bày lợi ích của các bên liên quan.

IFRS 13 (Fair Value Measurement): Đo lường giá trị hợp lý.

IFRS 14 ( Regulatory Deferral Accounts): Các khoản hoãn lại theo luật định.

IFRS 15 ( Revenue from Contracts with Customers): Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng.

IFRS 16 (Leases): Thuê tài sản

IFRS 17 (Insurance Contracts): Hợp đồng bảo hiểm.

Chuẩn mực kế toán quốc tế

IAS 1 (Presentation of Financial Statements): Trình bày Báo cáo tài chính.

IAS 2 (Inventories): Hàng tồn kho.

IAS 3 (Consolidated Financial Statements): Báo cáo tài chính hợp nhất. Banh hành lần đầu năm 1976, thay thế bởi IAS 27 và IAS 28 vào năm 1998.

IAS 4 (Depreciation Accounting): Kế toán khấu hao tài sản. Không còn áp dụng năm 1999, thay thế bởi IAS 16, 22 và 38.

IAS 5 (Information to Be Disclosed in Financial Statements): Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính

IAS 6 (Accounting Responses to Changing Prices): Xử lý kế toán đối với thay đổi về giá.

IAS 7 (Statement of Cash Flows): Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ.

IAS 8 (Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and Errors): Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót.

IAS 9 (Accounting for Research and Development Activities): Kế toán đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển.

IAS 10 (Events After the Reporting Period): Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

IAS 11 (Construction Contracts): Hợp đồng xây dựng.

IAS 12 (Income Taxes): Thuế thu nhập doanh nghiệp.

IAS 13 (Presentation of Current Assets and Current Liabilities): Trình bày các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn.

IAS 14 (Segment Reporting): Báo cáo bộ phận.

IAS 15 (Information Reflecting the Effects of Changing Prices): Thông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá.

IAS 16 (Property, Plant and Equipment): Tài sản cố định hữu hình.

IAS 17 (Leases): Thuê tài sản.

IAS 18 (Revenue): Doanh thu.

IAS 19 (Employee Benefits ): Lợi ích nhân viên.

IAS 20 (Accounting for Government Grants and Disclosure of Government Assistance): Kế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ.

IAS 21 – IAS 41

IAS 21( The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates): Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.

IAS 22 (Business Combinations): Hợp nhất kinh doanh.

IAS 23 (Borrowing Costs): Chi phí đi vay.

IAS 24 (Related Party Disclosures): Thông tin về các bên liên quan.

IAS 25 (Accounting for Investments): Kế toán các khoản đầu tư.

IAS 26 (Accounting and Reporting by Retirement Benefit Plans): Kế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí.

IAS 27 (Consolidated and Separate Financial Statements): Báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất.

IAS 28 (Investments in Associates): Đầu tư vào công ty liên kết.

IAS 29 (Financial Reporting in Hyperinflationary Economies): Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát.

IAS 30 (Disclosures in the Financial Statements of Banks and Similar Financial Institutions): Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự.

IAS 31 (Interests In Joint Ventures): Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh.

IAS 32( Financial Instruments: Presentation): Công cụ tài chính: Trình bày và công bố.

IAS 33 (Earnings Per Share): Lãi trên cổ phiếu.

IAS 34 (Interim Financial Reporting): Báo cáo tài chính giữa niên độ.

IAS 35 (Discontinuing Operations): Các bộ phận không còn tiếp tục hoạt động.

IAS 36 (Impairment of Assets): Tổn thất tài sản.

IAS 37 (Provisions, Contingent Liabilities and Contingent Assets): Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng.

IAS 38 (Intangible Assets): Tài sản vô hình.

IAS 39 (Financial Instruments: Recognition and Measurement): Công cụ tài chính.

IAS 40 (Investment Property): Bất động sản đầu tư.

IAS 41 (Agriculture): Nông nghiệp.

Phương thức hội tụ kế toán quốc tế

Việc xây dựng chuẩn mực kế toán quốc gia là một nhu cầu tất yếu khách quan. Các quốc gia dựa trên mô hình hội tụ khác nhau để xây dựng, ban hành chuẩn mực kế toán quốc gia trên cơ sở chuẩn mực kế toán quốc tế.

Mô hình hội tụ toàn bộ

Theo mồ hình này, các quốc gia chuyển hẳn sang sử dụng hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế và chấp nhận hệ thống khuôn mẫu lý thuyết này cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Cho đến nay việc chấp nhận toàn bộ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế tại các quốc gia vẫn chưa hoàn thành.

Mô hình hội tụ theo hướng tiệm cận

Đây là mô hình hội tụ kế toán mà các quốc gia không vận dụng toàn bộ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế mà tiến hành sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quốc gia mình.

Mô hình hội tụ từng phần

Hội tụ từng phần là phương thức hội tụ được thực hiện cho từng đối tượng khác nhau. Theo mô hình này việc vận dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế được quy định áp dụng đối với các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, các công ty có quy mô lớn hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, bảo hiểm. Còn các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia.

Xem thêm:

Mách bạn cách xác định giá phí hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua

Hướng dẫn hạch toán trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp

Hợp nhất kinh doanh là gì? Các phương pháp kế toán hợp nhất kinh doanh