Chế Độ Kế Toán Chuẩn mực kế toán Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 27 –...

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 27 – Separate Financial Statements (Báo cáo tài chính riêng)

1000
Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 27 – Separate Financial Statements (Báo cáo tài chính riêng)

IAS 27 Báo cáo tài chính riêng đưa ra các yêu cầu về kế toán và trình bày công bố đối với báo cáo tài chính riêng, là báo cáo tài chính do công ty mẹ hoặc nhà đầu tư trong liên doanh hoặc liên kết lập.

International Accounting Standard (IAS) là các Chuẩn mực Kế toán Quốc tế được Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASC), có trụ sở tại Luân Đôn, vương quốc Anh ban hành từ năm 1973 đến năm 2001. Sau thời điểm này, IASC tái cấu trúc thành Hội đồng Chuẩn mực Kế toán quốc tế (IASB). IASB kế thừa các IAS do IASC ban hành, đồng thời sửa đổi và ban hành các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế mới là International Financial Reporting Standard (IFRS).

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 27 – Separate Financial Statements (Báo cáo tài chính riêng)

1. Các định nghĩa trong IAS 27

Báo cáo tài chính hợp nhất: Báo cáo tài chính của một tập đoàn; trong đó tài sản; nợ phải trả; vốn chủ sở hữu; thu nhập; chi phí và các dòng tiền của công ty mẹ và các công ty con được trình bày là các khoản mục của một đơn vị kinh tế duy nhất.

Báo cáo tài chính riêng: Báo cáo tài chính của một đơn vị; trong đó đơn vị có thể chọn; theo các yêu cầu của chuẩn mực này; kế toán các khoản đầu tư vào các công ty con; công ty liên doanh và công ty liên kết hoặc theo giá gốc; theo quy định tại IFRS 9 Công cụ tài chính hoặc sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu như được mô tả trong IAS 28 Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh.

2. Yêu cầu cho báo cáo tài chính riêng theo IAS 27

Chuẩn mực này không quy định các đơn vị nào phải lập báo cáo tài chính riêng. Chuẩn mực này được áp dụng khi một đơn vị lập báo cáo tài chính riêng theo các Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế (IFRS).

Báo cáo tài chính của đơn vị không có công ty con, công ty liên kết hoặc không có lợi ích của bên góp vốn liên doanh trong công ty liên doanh không phải là báo cáo tài chính riêng.

Một đơn vị quản lý quỹ đầu tư; trong kỳ hiện tại và tất cả các kỳ có số liệu so sánh được trình bày; được yêu cầu áp dụng miễn trừ hợp nhất cho tất cả các công ty con theo quy định tại đoạn 31 của IFRS 10 trình bày báo cáo tài chính riêng như báo cáo tài chính duy nhất.

3. Lựa chọn phương pháp kế toán theo IAS 27

Khi đơn vị lập báo cáo tài chính riêng thì phải kế toán các khoản đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh và công ty liên kết theo một trong các cách sau đây:

  • Theo giá gốc;
  • Theo quy định tại IFRS 9;
  • Sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu được quy định trong IAS 28.

Các đơn vị áp dụng cùng một kế toán cho từng loại đầu tư. Các khoản đầu tư được hạch toán theo giá gốc và được phân loại là nắm giữ để bán theo IFRS 5 được hạch toán theo quy định của IFRS 5. Các khoản đầu tư ghi nhận theo giá gốc cần được phản ánh theo giá trị thấp hơn giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán. Việc đo lường các khoản đầu tư được hạch toán theo IFRS 9 không bị thay đổi trong các trường hợp như vậy.

Nếu đơn vị lựa chọn xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết hoặc công ty liên doanh theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi, lỗ theo quy định tại IFRS 9 thì đơn vị phải ghi nhận các khoản đầu tư này theo cách tương tự như trong báo cáo tài chính riêng.

4. Đơn vị quản lý quỹ đầu tư IAS 27

Nếu công ty mẹ của đơn vị quản lý quỹ đầu tư được yêu cầu; theo quy định tại đoạn 31 của IFRS 10; xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty con theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi; lỗ theo quy định tại IFRS 9; thì cũng phải kế toán khoản đầu tư vào công ty con theo cách tương tự như trong báo cáo tài chính riêng.

Khi công ty mẹ không còn là đơn vị quản lý quỹ đầu tư; thì có thể hạch toán khoản đầu tư vào công ty con theo giá gốc (dựa theo giá trị hợp lý tại ngày thay đổi trạng thái) hoặc theo quy định của IFRS 9. Khi một đơn vị trở thành đơn vị quản lý quỹ đầu tư; đơn vị có thể hạch toán khoản đầu tư vào công ty con theo giá trị hợp lý; thông qua báo cáo lãi; lỗ hoặc theo quy định của IFRS 9.

5. Ghi nhận cổ tức IAS 27

Đơn vị ghi nhận cổ tức từ một công ty con; liên doanh; hoặc liên kết về lãi hoặc lỗ trong báo cáo tài chính riêng khi có quyền nhận cổ tức.

(Kế toán cổ tức trong trường hợp áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu được quy định trong IAS 28 Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh.)

6. Tổ chức lại Tập đoàn

Chính sách kế toán đặc biệt sẽ được áp dụng trên Báo cáo tài chính riêng; trong trường hợp công ty mẹ tiến hành tổ chức lại tập đoàn bằng cách thành lập một công ty mẹ mới thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Công ty mẹ mới có quyền kiểm soát công ty mẹ ban đầu bằng cách phát hành các công cụ vốn để đổi lấy các công cụ vốn hiện có của công ty mẹ ban đầu;
  • Tài sản và nợ phải trả của tập đoàn mới và tập đoàn ban đầu là như nhau ngay trước và sau khi tổ chức lại; và
  • Chủ sở hữu của công ty mẹ ban đầu trước khi tổ chức lại có lợi ích tuyệt đối và tương đối như nhau trong tài sản thuần của tập đoàn ban đầu và tập đoàn mới ngay trước và sau khi tổ chức lại; và công ty mẹ mới kế toán khoản đầu tư vào công ty mẹ ban đầu; theo quy định tại đoạn 10(a) trong báo cáo tài chính riêng; công ty mẹ mới sẽ xác định giá gốc của khoản đầu tư bằng với giá trị ghi sổ của phần sở hữu của mình trong các khoản mục của vốn chủ sở hữu trình bày trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ ban đầu tại ngày tổ chức lại.

7. Trình bày và công bố

Khi công ty mẹ; theo quy định tại đoạn 4(a) của IFRS 10; chọn không lập báo cáo tài chính hợp nhất và chỉ lập báo cáo tài chính riêng; thì công ty mẹ phải thuyết minh trong báo cáo tài chính riêng:

  • (a) Báo cáo tài chính là báo cáo tài chính riêng; cơ sở của việc miễn trừ hợp nhất đã được sử dụng; tên và địa điểm kinh doanh chính (và quốc gia nơi thành lập công ty; nếu khác nơi kinh doanh) của đơn vị có báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo các Chuẩn mực lập báo cáo tài chính Quốc tế cho mục đích công bố thông tin cho công chúng; và địa chỉ nơi báo cáo tài chính hợp nhất này có thể thu thập.
  • (b) Danh mục các khoản đầu tư quan trọng vào công ty con; công ty liên doanh và công ty liên kết.

Xem thêm

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 19 – Employee Benefits (Lợi ích người lao động)

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 12 – Income Taxes (Thuế Thu nhập doanh nghiệp)

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 7 – Statement of Cash Flows (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 02 – Inventories (Hàng tồn kho)

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 7 – Statement of Cash Flows (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)