Chế Độ Kế Toán Chuẩn mực kế toán Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 28 –...

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 28 – Investments in Associates and Joint Ventures (Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh)

1001
Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 28 – Investments in Associates and Joint Ventures (Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh)

IAS 28 – Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh trình bày nguyên tắc áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu trong kế toán ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh.

International Accounting Standard (IAS) là các Chuẩn mực Kế toán Quốc tế được Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASC), có trụ sở tại Luân Đôn, vương quốc Anh ban hành từ năm 1973 đến năm 2001. Sau thời điểm này, IASC tái cấu trúc thành Hội đồng Chuẩn mực Kế toán quốc tế (IASB). IASB kế thừa các IAS do IASC ban hành, đồng thời sửa đổi và ban hành các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế mới là International Financial Reporting Standard (IFRS).

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 28 – Investments in Associates and Joint Ventures (Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh)

1. Mục tiêu của IAS 28

Mục tiêu của Chuẩn mực này là quy định kế toán đầu tư vào công ty liên kết và đưa ra các yêu cầu cho việc áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu trong kế toán đầu tư vào công ty liên kết và các công ty liên doanh.

2. Phạm vi của IAS 28

Chuẩn mực này áp dụng cho tất cả các công ty là bên đầu tư có quyền kiểm soát chung hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư.

3. Ảnh hưởng đáng kể theo IAS 28

Nếu đơn vị nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp (thông qua các công ty con) ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là đơn vị có ảnh hưởng đáng kể; trừ khi có thỏa thuận rõ ràng khác. Ngược lại; nếu đơn vị nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp (thông qua các công ty con) ít hơn 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư; thì không được gọi là đơn vị có ảnh hưởng đáng kể; trừ khi ảnh hưởng này có thể chứng minh rõ ràng. Quyền sở hữu đáng kể hoặc phần lớn của một nhà đầu tư khác không nhất thiết phải loại trừ đơn vị có ảnh hưởng đáng kể.

4. Phương pháp vốn chủ sở hữu theo IAS 28

Nguyên tắc cơ bản

Theo phương pháp vốn chủ sở hữu; khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau đó; giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư sau ngày đầu tư.

Phân bổ và điều chỉnh giá trị ghi sổ

Phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư được ghi nhận là lãi hoặc lỗ của bên đầu tư. Khoản được phân chia từ bên nhận đầu tư được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư. Việc điều chỉnh giá trị ghi sổ cũng phải được thực hiện khi lợi ích của nhà đầu tư thay đổi do có sự thay đổi tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên Báo cáo thu nhập toàn diện khác của bên nhận đầu tư.

Những thay đổi trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư có thể bao gồm những khoản phát sinh từ việc đánh giá lại Bất động sản; nhà xưởng và thiết bị và chênh lệch tỷ giá đánh giá ngoại tệ. Những thay đổi trong giá trị của khoản đầu tư được ghi nhận vào thu nhập toàn diện khác của nhà đầu tư.

Khi quyền biểu quyết tiềm năng

Các công cụ phái sinh khác có quyền biểu quyết tiềm năng tồn tại; lợi ích của đơn vị trong công ty liên kết hoặc công ty liên doanh chỉ được xác định dựa trên lợi ích sở hữu hiện tại và không phản ánh việc có khả năng thực hiện hoặc chuyển đổi quyền biểu quyết tiềm năng và các công cụ phái sinh khác, trừ khi đoạn 13 được áp dụng.

Tương tác với IFRS 9

IFRS 9 Công cụ tài chính không áp dụng đối với lợi ích trong các công ty liên kết và công ty liên doanh được sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu. Một đơn vị cũng áp dụng IFRS 9 cho các công cụ tài chính khác trong một công ty liên kết hoặc công ty liên doanh mà phương pháp vốn chủ sở hữu không được áp dụng. Chúng bao gồm các lợi ích dài hạn; về bản chất; là một phần của khoản đầu tư thuần trong Công ty vào một công ty liên kết hoặc công ty liên doanh. Khi áp dụng IFRS 9; đơn vị không tính đến bất kỳ điều chỉnh nào đối với giá trị ghi sổ của khoản lợi ích dài hạn phát sinh từ việc áp dụng chuẩn mực này.

Phân loại theo Tài sản dài hạn

Trừ khi một khoản đầu tư; hoặc một phần của khoản đầu tư; trong công ty liên kết hoặc cơ sở góp vốn liên doanh được phân loại là nắm giữ để bán phù hợp theo IFRS 5 Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt, khoản đầu tư hoặc bất kỳ khoản lãi nào nhận được của khoản đầu tư không được phân loại là nắm giữ để bán; sẽ được phân loại là một tài sản dài hạn.

5. Áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu

Khoản đầu tư của đơn vị có quyền kiểm soát chung hoặc ảnh hưởng đáng kể tới công ty liên kết hoặc công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

Nhiều thủ tục phù hợp cho việc áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu tương tự như áp dụng phương pháp hợp nhất được trình bày trong IFRS 10. Ngoài ra; các khái niệm về các thủ tục được sử dụng trong kế toán mua lại công ty con cũng được áp dụng trong kế toán mua lại khoản đầu tư vào công ty liên kết hoặc công ty liên doanh.

6. Ngừng sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu

Đơn vị ngừng sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu kể từ ngày xóa bỏ khoản đầu tư vào công ty liên kết hoặc công ty liên doanh nếu:

  • Khoản đầu tư vào công ty con; đơn vị sẽ ghi nhận khoản đầu tư phù hợp theo IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh và IFRS 10.
  • Nếu lợi ích giữ lại trong công ty liên kết hoặc công ty liên doanh trước đây là tài sản tài chính; đơn vị sẽ ghi nhận lợi ích giữ lại theo giá trị hợp lý. Giá trị hợp lý của lợi ích giữ lại này được coi là giá trị hợp lý theo ghi nhận ban đầu của tài sản tài chính phù hợp với IFRS 9.

7. Thủ tục của phương pháp vốn chủ sở hữu

Lãi và lỗ từ các giao dịch từ công ty liên kết; hoặc công ty liên doanh với nhà đầu tư “upstream”; và ngược lại “downstream” liên quan đến các tài sản không hình thành một doanh nghiệp; như được định nghĩa trong IFRS 3, giữa đơn vị (bao gồm các công ty con đã được hợp nhất) và công ty liên kết hoặc công ty liên doanh được ghi nhận trong báo cáo tài chính của đơn vị chỉ trong phạm vi lợi ích của các nhà đầu tư không liên quan trong công ty liên kết hoặc công ty liên doanh.

8. Lỗ do suy giảm giá trị

Sau khi áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu; bao gồm ghi nhận các khoản lỗ của công ty liên kết; hoặc công ty liên doanh theo quy định tại đoạn 38; đơn vị áp dụng đoạn 41A-41C để xác định rằng liệu có bất kỳ bằng chứng khách quan nào cho thấy khoản đầu tư thuần vào công ty liên kết hoặc công ty liên doanh bị suy giảm.

9. Báo cáo tài chính riêng

Khoản đầu tư vào công ty liên kết; hoặc công ty liên doanh được ghi nhận trên báo cáo tài chính riêng của đơn vị theo quy định tại đoạn 10 của IAS 27 (sửa đổi năm 2011).

10. Trình bày

Không có quy định về trình bày nào được quy định trong IAS 28. Thay vào đó; IFRS 12 Thuyết minh về lợi ích trong các đơn vị khác; đưa ra các quy định trình bày cần thiết cho các đơn vị có quyền kiểm soát chung; hoặc ảnh hưởng đáng kể đến một đơn vị khác.

Xem thêm

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 27 – Separate Financial Statements (Báo cáo tài chính riêng)

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 24 – Related Party Disclosures (Trình bày các bên liên quan)

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 12 – Income Taxes (Thuế Thu nhập doanh nghiệp)

Tìm hiểu về Chuẩn mực Kế toán quốc tế IAS 19 – Employee Benefits (Lợi ích người lao động)

Tìm hiểu chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 38 (Intangible Assets) – Tài sản vô hình