Kế Toán Thuế Thuế thu nhập cá nhân Hướng dẫn lập báo cáo tài chính hợp nhất chi tiết

Hướng dẫn lập báo cáo tài chính hợp nhất chi tiết

Báo cáo tài chính hợp nhất là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp trình bày đầy đủ tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của toàn tập đoàn như một thực thể duy nhất. Ketoan.vn sẽ giúp bạn nắm rõ khái niệm, mục đích và quy định liên quan sẽ giúp doanh nghiệp hợp nhất số liệu chính xác và tuân thủ Thông tư 202/2014/TT-BTC.

1. Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? 

Báo cáo tài chính hợp nhất (Consolidated Financial Statements) là bộ báo cáo phản ánh toàn bộ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và dòng tiền của công ty mẹ và các công ty con, được trình bày như một doanh nghiệp duy nhất.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 (VAS 25) và IFRS 10, báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất dữ liệu từ công ty mẹ và công ty con, đồng thời loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ. Điều này giúp tránh trùng lặp số liệu và phản ánh đúng bản chất tài chính của toàn tập đoàn.

báo cáo tài chính hợp nhất
BCTC hợp nhất phản ánh toàn bộ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và dòng tiền từ công ty mẹ và các công ty con

Có thể nói, báo cáo tài chính hợp nhất là bức tranh tổng thể, đầy đủ, chính xác về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp để ban lãnh đạo và nhà đầu tư đánh giá hiệu quả hoạt động trên phạm vi toàn hệ thống. 

2. Mục đích sử dụng BCTC hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất được lập nhằm phản ánh toàn bộ tình hình tài chính và kết quả hoạt động của tập đoàn như một doanh nghiệp duy nhất, không phân biệt ranh giới pháp lý giữa công ty mẹ và các công ty con. Theo Điều 3 Thông tư 202/2014/TT-BTC, báo cáo này được sử dụng để:

  • Trình bày tình hình tài chính tổng thể của tập đoàn: BCTC hợp nhất tổng hợp và trình bày đầy đủ tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả kinh doanh và dòng tiền của toàn tập đoàn như một doanh nghiệp duy nhất, không phụ thuộc vào ranh giới pháp lý giữa công ty mẹ và các công ty con.
  • Cung cấp thông tin để đánh giá và dự báo tài chính: Báo cáo cung cấp dữ liệu kinh tế – tài chính giúp người đọc đánh giá hiệu quả hoạt động, khả năng tạo tiền của tập đoàn và dự đoán xu hướng trong kỳ kế toán tiếp theo.
  • Hỗ trợ các bên liên quan ra quyết định: Thông tin trên BCTC hợp nhất là căn cứ quan trọng để chủ sở hữu, nhà đầu tư, cổ đông và chủ nợ đưa ra quyết định về quản lý, điều hành hoặc đầu tư vào tập đoàn.
báo cáo tài chính hợp nhất
Đánh giá và dự báo tài chính qua BCTC hợp nhất

3. Khi nào cần lập báo cáo tài chính hợp nhất?

Căn cứ vào khoản 1, điều 5 TT 202/2014/TT-BTC quy định trách nhiệm lập BCTC hợp nhất khi công ty mẹ đáp ứng các điều kiện sau: 

  • Phải lập BCTC hợp nhất của cả tập đoàn nếu công ty mẹ tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán, công ty đại chúng có quy mô lớn và công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước phải lập BCTC hợp nhất hàng năm và bán niên dạng đầy đủ. BCTC hợp nhất quý dạng tóm lược
  • Phải lập BCTC năm nếu là công ty mẹ nhưng không thuộc đối tượng nhóm 1 và khuyết kích lập BCTC hợp nhất giữa niên 

Tuy nhiên, nếu công ty mẹ thỏa mãn các điều kiện sau thì không cần phải lập BCTC hợp nhất: 

  • Công ty mẹ không phải là đơn vị có lợi ích công chúng 
  • Công ty mẹ không phải là đơn vị thuộc sở hữu Nhà nước hoặc do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối 
  • Công ty mẹ đồng thời là công ty con bị sở hữu bởi 1 công ty khác và việc không lập BCTC hợp nhất đạt được sự đồng thuận của các cổ đông, bao gồm cổ đông không có quyền biểu quyết 
  • Công cụ vốn hoặc nợ của công ty mẹ không được giao dịch trên thị trường
  • Công ty mẹ không lập hồ sơ hoặc không trong quá trình nộp hồ ớ lên cơ quan có thẩm quyền để xin phép phát hành các loại công cụ tài chính ra công chúng 
  • Công ty sở hữu công ty mẹ đó lập BCTC hợp nhất cho mục đích công bố thông tin ra công chúng phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam
lập bctc hợp nhất
Điều kiện phải lập BCTC hợp nhất

4. Quy trình lập BCTC hợp nhất 

BCTC hợp nhất khi lập phải đảm bảo khả năng phản ứng chính xác tình hình của doanh nghiệp. Do đó, khi thực hiện, người lập cần phải tuân thủ các nguyên tắc và các bước như sau: 

4.1 Nguyên tắc lập BCTC hợp nhất 

Căn cứ vào điều 10 TT 202/2014/TT-BTC, các doanh nghiệp khi lập BCTC hợp nhất phải tuân thủ các nguyên tắc như sau: 

Nguyên tắc 1

Công ty mẹ khi lập BCTC hợp nhất phải hợp nhất BCTC riêng của công ty minh và của các công ty con do công ty mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, ngoại trừ hai trường hợp: 

  • Công ty mẹ kiểm soát tạm thời vì công ty con chỉ được mua và nắm giữa cho hoạt động mục đích bán lại trong thời gian không quá 12 tháng 
  • Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong 12 tháng và gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng chuyển vốn của công ty mẹ

Nguyên tắc 2

Công ty mẹ không được loại trừ công ty con khỏi BCTC hợp nhất kể cả khi công ty con hoạt động trong lĩnh vực khác với công ty mẹ và công ty con là quỹ đầu tư, quỹ tương hỗ, quỹ tín thác hoặc đơn vị tương tự. 

Nguyên tắc 3

BCTC phải tuân thủ đầy đủ nguyên tắc kế toán như doanh nghiệp độc lập theo VAS và các chuẩn mực liên quan. 

Nguyên tắc 4

Tập đoàn phải sử dụng chính ngân kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện tương tự

Nguyên tắc 5

BCTC của công ty mẹ và công ty con dùng để hợp nhất phải được lập cùng kỳ kế toán.

Nguyên tắc 6

Kết quả kinh doanh của công ty con được ghi nhận vào BCTC kể từ ngày công ty mẹ nắm quyền kiểm soát đến ngày quyền kiểm soát chấm dứt. Khi doanh nghiệp không còn là công ty con hoặc không trở thành công ty liên kết hoặc liên doanh, khoản đầu tư sẽ được hạch toán theo chuẩn mực Công cụ tài chính

báo cáo tài chính hợp nhất
Nguyên tắc khi lập BCTC hợp nhất

Nguyên tắc 7 

Tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua phải được trình bày theo giá trị hợp lý. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý được phân bổ tương ứng cho cổ đông mẹ và cổ đông không kiểm soát, và phải điều chỉnh vào lợi nhuận sau thuế khi tài sản được khấu hao, thanh lý hoặc bán.

Nguyên tắc 8

Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ tài sản thuần tại ngày mua, công ty mẹ phải ghi nhận thuế TNDN hoãn lại liên quan đến giao dịch hợp nhất kinh doanh.

Nguyên tắc 9

Lợi thế thương mại hoặc lãi mua rẻ được xác định từ chênh lệch giữa giá phí đầu tư và giá trị hợp lý tài sản thuần tại ngày mua.

Lợi thế thương mại được phân bổ tối đa 10 năm và phải đánh giá tổn thất định kỳ. Trong hợp nhất nhiều giai đoạn, giá phí đầu tư gồm cả các khoản đầu tư trước đó đã được đánh giá lại theo giá trị hợp lý tại ngày kiểm soát.

Nguyên tắc 10

Nếu công ty mẹ tăng tỷ lệ sở hữu sau khi đã kiểm soát công ty con, chênh lệch giữa giá phí đầu tư thêm và giá trị ghi sổ tài sản thuần được ghi trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, coi là giao dịch vốn chủ sở hữu (không xác định lại lợi thế thương mại).

Nguyên tắc 11 

BCTC hợp nhất được lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu của công ty mẹ và công ty con, sau đó tiến hành các điều chỉnh:

  • Loại trừ khoản đầu tư vào công ty con và ghi nhận goodwill hoặc lãi mua rẻ
  • Phân bổ lợi thế thương mại
  • Trình bày phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát
  • Loại trừ toàn bộ công nợ, doanh thu – chi phí nội bộ
  • Loại trừ lãi/lỗ chưa thực hiện từ giao dịch nội bộ trên tài sản

Nguyên tắc 12

Chênh lệch giữa giá trị thu từ thoái vốn và giá trị tài sản thuần bị thoái vốn (kèm phần lợi thế thương mại chưa phân bổ) được ghi nhận ngay trong kỳ. Tùy theo việc công ty mẹ có mất quyền kiểm soát hay không, chênh lệch được ghi vào lợi nhuận chưa phân phối hoặc Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.

Nguyên tắc 13

Chênh lệch phát sinh từ các bút toán điều chỉnh liên quan đến Báo cáo kết quả kinh doanh phải được kết chuyển vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Nguyên tắc 14

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập dựa trên bảng cân đối hợp nhất và báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất; chỉ trình bày luồng tiền với bên ngoài. Toàn bộ luồng tiền nội bộ giữa công ty mẹ – công ty con phải loại trừ.

Nguyên tắc 15

Nếu công ty con sử dụng đồng tiền khác, phải chuyển đổi toàn bộ BCTC sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ trước khi hợp nhất.

Nguyên tắc 16

Thuyết minh BCTC hợp nhất phải trình bày rõ các thông tin tài chính, phi tài chính dựa trên: bảng cân đối hợp nhất, báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và các tài liệu liên quan trong quá trình hợp nhất.

4.2 Các bước lập báo cáo tài chính hợp nhất 

Sau khi nắm vững các nguyên tắc hợp nhất, doanh nghiệp cần thực hiện đúng trình tự các bước để đảm bảo số liệu của công ty mẹ và các công ty con được tổng hợp chính xác và loại trừ đầy đủ giao dịch nội bộ. Dưới đây là quy trình các bước lập báo cáo tài chính hợp nhất theo hướng dẫn của Thông tư 202/2014/TT-BTC.

  • Bước 1: Thu thập báo cáo tài chính riêng lẻ, điều chỉnh và cộng hợp các khoản mục tương ứng
  • Bước 2: Thực hiện các bút toán hợp nhất gồm: 
    • Loại 1: Điều chỉnh chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ trong tài sản thuần của công ty con 
    • Loại trừ tất cả các giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con và ghi nhận lợi ích thiểu số và lợi thế thương mại tại thời điểm hợp nhất 
    • Loại 3: Phân bổ lợi thế thương mại nếu có
    • Loại 4: Loại trừ tất cả các giao dịch nội bộ trong tập đoàn
    • Loại 5: Xác định rõ giá trị lợi ích cổ đông không kiểm soát ở thời điểm cuối kỳ
  • Bước 3: Tạo bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất và bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh 
  • Bước 4: Tổng hợp, trình bày BCTC hợp nhất 
báo cáo tài chính hợp nhất
Các bước lập BCTC hợp nhất

5. Tải mẫu báo cáo tài chính hợp nhất 

downloadTải ngay Báo cáo tài chính hợp nhất

6. Một số sai lầm cần chú ý khi lập báo cáo tài chính hợp nhất 

Trong quá trình hợp nhất, doanh nghiệp dễ mắc một số lỗi khiến báo cáo thiếu chính xác và mất tính minh bạch. Dưới đây là các sai sót thường gặp cần lưu ý: 

  • Không thống nhất chính sách kế toán, đặc biệt là khấu hao: Một lỗi phổ biến là công ty mẹ và công ty con áp dụng chính sách khấu hao khác nhau, dẫn đến sai lệch số liệu khi hợp nhất. Theo VAS 25, toàn bộ đơn vị trong tập đoàn phải sử dụng chính sách kế toán thống nhất, vì vậy doanh nghiệp cần rà soát và điều chỉnh trước khi hợp nhất.
  • Loại trừ giao dịch nội bộ không chính xác: Nhiều doanh nghiệp không loại trừ đầy đủ hoặc loại trừ sai các giao dịch nội bộ như doanh thu, chi phí, công nợ. Điều này khiến lợi nhuận hợp nhất bị trình bày sai. Doanh nghiệp cần đối chiếu chéo số liệu công ty mẹ – công ty con để đảm bảo loại trừ đúng và đủ.
  • Thuyết minh không đầy đủ hoặc thiếu rõ ràng: Thuyết minh BCTC hợp nhất phải trình bày đầy đủ theo quy định nhưng nhiều doanh nghiệp mô tả sơ sài, thiếu thông tin hoặc diễn giải khó hiểu. Điều này làm giảm độ tin cậy của báo cáo. Doanh nghiệp nên trình bày rõ ràng, có cấu trúc và minh họa khi cần thiết.
  • Nộp chậm BCTC hợp nhất: Nộp báo cáo trễ hạn có thể bị xử phạt theo Nghị định 41/2018/NĐ-CP. Để tránh vi phạm, doanh nghiệp nên chủ động kế hoạch kiểm toán, chuẩn hóa dữ liệu và hoàn thiện báo cáo sớm.

Hoàn thiện báo cáo tài chính hợp nhất đúng nguyên tắc và tránh sai sót giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, đáp ứng yêu cầu pháp lý và hỗ trợ việc ra quyết định hiệu quả. Doanh nghiệp nên chuẩn hóa quy trình và phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị để báo cáo hợp nhất được chính xác và đáng tin cậy.