Lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là bước cần thiết để xác định đúng số thuế phải nộp, được hoàn hoặc còn thiếu trong năm. Việc sử dụng đúng mẫu tờ khai và kê khai chính xác thông tin giúp bạn tiết kiệm thời gian, tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Xem hướng dẫn chi tiết dưới đây của ketoan.vn để thực hiện kê khai nhanh và chính xác.
1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là căn cứ quan trọng để cá nhân và tổ chức kê khai, xác định số thuế phải nộp hoặc được hoàn theo quy định. Tùy theo đối tượng và loại thu nhập, người nộp thuế cần sử dụng mẫu tờ khai phù hợp:
- Mẫu 02/QTT-TNCN
- Mẫu 05/KK-TNCN
Các hướng dẫn chi tiết dưới đây giúp người nộp thuế điền đúng, đủ và chính xác thông tin trong từng mẫu tờ khai, đảm bảo việc quyết toán thuế đúng quy định và thuận lợi trong quá trình xử lý hồ sơ.
1.1 Mẫu tờ khai áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương (Mẫu 02/QTT-TNCN)
Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu 02/QTT-TNCN

Hướng dẫn này giúp cá nhân nộp thuế thực hiện đúng và đầy đủ việc khai Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/QTT-TNCN), bao gồm cách điền thông tin, kê khai thu nhập, các khoản giảm trừ và xác định số thuế phải nộp hoặc được hoàn theo quy định.
I. Thông tin chung
[01] Kỳ tính thuế: Ghi năm và khoảng thời gian thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Tích chọn nếu đây là lần khai đầu tiên.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai lại, ghi số lần bổ sung (ví dụ: 1, 2, 3…).
II. Thông tin người nộp thuế
[04] Họ tên: Ghi đúng theo giấy tờ tùy thân hoặc hồ sơ đăng ký mã số thuế.
[05] Mã số thuế: Ghi mã số thuế cá nhân.
[06] Địa chỉ: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (số nhà, đường, xã/phường).
[07] Quận/Huyện – [08] Tỉnh/Thành phố: Ghi nơi cư trú tương ứng.
[09] Điện thoại, [10] Fax, [11] Email: Ghi rõ ràng, chính xác thông tin liên hệ.
III. Thông tin đại lý thuế (nếu có)
[12] Tên đại lý thuế: Nếu cá nhân ủy quyền khai thuế, ghi tên đại lý theo giấy phép đăng ký.
[13] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của đại lý.
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày hợp đồng đang có hiệu lực giữa cá nhân và đại lý.
IV. Thông tin tổ chức trả thu nhập
[15] Tên tổ chức trả thu nhập: Ghi tên đầy đủ theo giấy phép đăng ký.
Lưu ý: Nếu hồ sơ nộp tại nơi cư trú thì không cần ghi mục này.
[16]–[19]: Ghi mã số thuế, địa chỉ, quận/huyện, tỉnh/thành phố của tổ chức trả thu nhập (nếu có khai mục [15]).
V. Phần kê khai chi tiết
[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT): = [21] + [23].
[21] TNCT tại Việt Nam: Bao gồm thu nhập chịu thuế từ lương, công, và các khoản tương tự phát sinh trong nước.
[22] TNCT tại Việt Nam được miễn theo Hiệp định: Ghi phần thu nhập được miễn giảm (nếu có).
[23] TNCT ngoài Việt Nam: Thu nhập phát sinh ở nước ngoài.
[24] Số người phụ thuộc: Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ.
[25] Tổng các khoản giảm trừ: = [26] + [27] + [28] + [29] + [30].
- [26] Cho bản thân.
- [27] Cho người phụ thuộc.
- [28] Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
- [29] Các khoản bảo hiểm được trừ (BHXH, BHYT, BHTN…).
- [30] Quỹ hưu trí tự nguyện (tối đa 12 triệu đồng/năm).
[31] Thu nhập tính thuế: = [20] – [22] – [25].
[32] Thuế TNCN phát sinh: = [31] x thuế suất lũy tiến.
[33] Thuế đã nộp: = [34] + [35] + [36] – [37] – [38].
- [34] Thuế đã khấu trừ tại nơi trả thu nhập.
- [35] Thuế tự nộp trực tiếp.
- [36] Thuế nộp ở nước ngoài được trừ (tối đa theo công thức quy định).
- [37], [38] Thuế nộp trùng do quyết toán vắt năm (nếu có).
[39] Thuế TNCN được giảm: = [40] + [41].
- [40] Số thuế trùng do quyết toán vắt năm.
- [41] Các khoản giảm khác theo quy định.
[42] Thuế còn phải nộp: = [32] – [33] – [39] (khi kết quả > 0).
[43] Thuế được miễn (≤ 50.000đ): Ghi bằng [42] nếu 0 < [42] ≤ 50.000.
[44] Thuế nộp thừa: = [32] – [33] – [39] < 0.
[45] Thuế đề nghị hoàn: = [46] + [47].
- [46] Hoàn cho cá nhân.
- [47] Bù trừ cho khoản khác phải nộp NSNN.
[48] Thuế bù trừ cho kỳ sau: = [44] – [45].
V. Ký và đóng dấu
Người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp ký, ghi rõ họ tên (và chức vụ nếu có), đóng dấu hoặc ký điện tử tại phần cuối của tờ khai.
1.2 Mẫu tờ khai áp dụng đối với cá nhân, tổ chức trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công (Mẫu 05/KK-TNCN)
Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu 05/KK-TNCN)

Hướng dẫn này giúp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đúng và đầy đủ việc khai Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/KK-TNCN), bao gồm cách ghi thông tin chung, thông tin người nộp thuế, đại lý thuế (nếu có) và cách kê khai các chỉ tiêu trong bảng theo quy định hiện hành.
I. Thông tin chung
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ tháng, quý, năm của kỳ khai thuế. Nếu khai theo tháng thì gạch phần “quý” và ngược lại.
[02] Lần đầu: Đánh dấu “x” nếu là khai lần đầu.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai bổ sung, ghi rõ số lần bổ sung (1, 2, 3…).
II. Thông tin người nộp thuế
[04] Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ tên tổ chức/cá nhân trả thu nhập theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc mã số thuế.
[05] Mã số thuế: Ghi đúng theo giấy chứng nhận đăng ký thuế.
[06]–[08] Địa chỉ: Ghi chính xác địa chỉ trụ sở hoặc nơi thường trú đã đăng ký với cơ quan thuế.
[09]–[11] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ thông tin liên hệ; nếu không có thì bỏ trống.
III. Thông tin đại lý thuế (nếu có)
[12] Tên đại lý thuế: Nếu ủy quyền cho đại lý, ghi đầy đủ tên theo giấy phép đăng ký.
[13] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của đại lý.
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày hợp đồng đang thực hiện.
[15] Phân bổ số thuế: Nếu có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại tỉnh khác trụ sở chính, tích “x” vào ô vuông.
IV. Phần kê khai các chỉ tiêu
[16] Tổng số người lao động: Tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong kỳ.
[17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Từ 3 tháng trở lên.
[18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: = [19] + [20].
- [19] Cá nhân cư trú.
- [20] Cá nhân không cư trú.
[21] Tổng thu nhập chịu thuế: = [22] + [23].
- [22] Cá nhân cư trú.
- [23] Cá nhân không cư trú.
[24] Thu nhập chịu thuế từ phí bảo hiểm nhân thọ: Khoản phí doanh nghiệp mua của tổ chức bảo hiểm nước ngoài cho người lao động.
[25] Thu nhập được miễn theo hợp đồng dầu khí: Ghi nếu có phát sinh.
[26] Tổng thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ: = [27] + [28].
- [27] Cá nhân cư trú.
- [28] Cá nhân không cư trú.
[29] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: = [30] + [31].
- [30] Cá nhân cư trú.
- [31] Cá nhân không cư trú.
[32] Thuế khấu trừ trên phí bảo hiểm nhân thọ: = [24] x 10%.
V. Ký và đóng dấu
Người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp ký, ghi rõ họ tên và chức vụ, đóng dấu hoặc ký điện tử ở phần cuối tờ khai.
2. Lưu ý khi sử dụng mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN
- Chọn đúng mẫu tờ khai: Mỗi loại thu nhập (tiền lương, kinh doanh, đầu tư, v.v.) hoặc tình trạng cá nhân (có người phụ thuộc, không có người phụ thuộc) tương ứng với mẫu tờ khai khác nhau.
- Điền đầy đủ, chính xác thông tin: Các thông tin cá nhân, thu nhập, khoản giảm trừ và chi phí hợp lệ cần được ghi đúng và đầy đủ theo quy định.
- Kiểm tra kỹ trước khi nộp: Rà soát toàn bộ nội dung tờ khai để tránh sai sót ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế hoặc hoàn thuế.
- Nộp tờ khai online: Cá nhân có thể nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của cơ quan thuế, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Tuân thủ thời hạn nộp: Cần nộp tờ khai đúng thời hạn quy định để tránh bị xử phạt hành chính về thuế
Việc chuẩn bị và thực hiện đúng tờ khai quyết toán thuế TNCN không chỉ giúp cá nhân và tổ chức hoàn thành nghĩa vụ thuế chính xác, minh bạch mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn thuế hoặc khấu trừ thuế khi có phát sinh. Người nộp thuế cần chủ động nắm rõ hướng dẫn, kiểm tra kỹ thông tin trước khi nộp và tuân thủ thời hạn quyết toán theo quy định.
Thực hiện đúng quy trình lập tờ khai quyết toán thuế TNCN là bước quan trọng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp, góp phần xây dựng một môi trường thuế chuyên nghiệp, công bằng và hiệu quả.