Để tính thuế tài nguyên, ta cần phải biết mức thuế suất tài nguyên tương ứng. Tính đến thời điểm hiện tại mức thuế suất tài nguyên được quy định tại Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC và được sửa đổi tại điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BTC với bảng thuế suất được quy định chi tiết tại nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 như sau:
1. Bảng thuế suất tài nguyên trừ dầu thô và khí tự nhiên, khí than
Đối với các loại tài nguyên không phải dầu thô, khí tự nhiên và khí than thì mức thuế suất quy định như sau:
STT | Nhóm, loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
I | Khoáng sản kim loại | |
1 | Sắt | 14 % |
2 | Măng-gan | 14 % |
3 | Ti-tan (titan) | 18 % |
4 | Vàng | 17 % |
5 | Đất hiếm | 18 % |
6 | Bạch kim, bạc, thiếc | 12 % |
7 | Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) | 20 % |
8 | Chì, kẽm | 15 % |
9 | Nhôm, Bô-xít (bouxite) | 12 % |
10 | Đồng | 15 % |
11 | Ni-ken (niken) | 10 % |
12 | Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) | 15 % |
13 | Khoáng sản kim loại khác | 15 % |
II | Khoáng sản không kim loại | |
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | 7 % |
2 | Đá, sỏi | 10 % |
3 | Đá nung vôi và sản xuất xi măng | 10 % |
4 | Đá hoa trắng | 15 % |
5 | Cát | 15 % |
6 | Cát làm thủy tinh | 15 % |
7 | Đất làm gạch | 15 % |
8 | Gờ-ra-nít (granite) | 15 % |
9 | Sét chịu lửa | 13 % |
10 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | 15 % |
11 | Cao lanh | 13 % |
12 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | 13 % |
13 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | 10 % |
14 | A-pa-tít (apatit) | 8 % |
15 | Séc-păng-tin (secpentin) | 6 % |
16 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | 10 % |
17 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | 12 % |
18 | Than nâu, than mỡ | 12 % |
19 | Than khác | 10 % |
20 | Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) | 27 % |
21 | E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen | 25 % |
22 | A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) | 18 % |
23 | Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) | 18 % |
24 | Khoáng sản không kim loại khác | 10 % |
III | Sản phẩm của rừng tự nhiên | |
1 | Gỗ nhóm I | 35 % |
2 | Gỗ nhóm II | 30 % |
3 | Gỗ nhóm III | 20 % |
4 | Gỗ nhóm IV | 18 % |
5 | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác | 12 % |
6 | Cành, ngọn, gốc, rễ | 10 % |
7 | Củi | 5 % |
8 | Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô | 10 % |
9 | Trầm hương, kỳ nam | 25 % |
10 | Hồi, quế, sa nhân, thảo quả | 10 % |
11 | Sản phẩm khác của rừng tự nhiên | 5 % |
IV | Hải sản tự nhiên | |
1 | Ngọc trai, bào ngư, hải sâm | 10 % |
2 | Hải sản tự nhiên khác | 2 % |
V | Nước thiên nhiên | |
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 10 % |
2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện | 5 % |
3 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này | |
3.1 | Sử dụng nước mặt | |
a | Dùng cho sản xuất nước sạch | 1 % |
b | Dùng cho Mục đích khác | 3 % |
3.2 | Sử dụng nước dưới đất | |
a | Dùng cho sản xuất nước sạch | 5 % |
b | Dùng cho Mục đích khác | 8 % |
VI | Yến sào thiên nhiên | 20 % |
VII | Tài nguyên khác | 10 % |
2. Bảng thuế suất tài nguyên với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than
Đối với loại tài nguyên dầu thô, khí thiên nhiên và khí than thì mức thuế suất tài nguyên như sau:
STT | Sản lượng khai thác | Thuế suất (%) | |
Dự án khuyến khích đầu tư | Dự án khác | ||
I | Đối với dầu thô | ||
1 | Đến 20.000 thùng/ngày | 7 % | 10 % |
2 | Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày | 9 % | 12 % |
3 | Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày | 11 % | 14 % |
4 | Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày | 13 % | 19 % |
5 | Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày | 18 % | 24 % |
6 | Trên 150.000 thùng/ngày | 23 % | 29 % |
II | Đối với khí thiên nhiên, khí than | ||
1 | Đến 5 triệu m3/ngày | 1 % | 2 % |
2 | Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày | 3 % | 5 % |
3 | Trên 10 triệu m3/ngày | 6 % | 10 % |
3. Ví dụ minh họa cách áp dụng thuế suất tài nguyên
Để hiểu rõ hơn về cách ứng dụng thuế suất tài nguyên để tính thuế tài nguyên doanh nghiệp phải nộp ta đi vào ví dụ như sau:
Giả sử doanh nghiệp A có thông tin như sau:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH A
- Loại tài nguyên khai thác: Quặng đồng
- Sản lượng khai thác: 1.500 tấn quặng đồng trong tháng
- Giá bán quặng đồng: 10.000.000 đồng/tấn (chưa bao gồm VAT)
- Thuế suất thuế tài nguyên: 15% (theo biểu thuế suất tại Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13).
Với thông tin như trên, kế toán thực hiện tính thuế tài nguyên như sau:
Bước 1: Xác định sản lượng khai thác
Sản lượng quặng đồng khai thác thực tế trong tháng là 1.500 tấn.
Bước 2: Xác định giá tính thuế
Giá bán quặng đồng: 10.000.000 đồng/tấn.
Doanh nghiệp A bán quặng đồng trong tháng này với giá này và không có chiết khấu.
Bước 3: Xác định thuế suất
Thuế suất áp dụng cho quặng đồng là 15% theo Biểu thuế suất thuế tài nguyên.
Bước 4: Tính thuế tài nguyên phải nộp
Công thức tính thuế tài nguyên phải nộp:
Thuế tài nguyên = Sản lượng khai thác x Giá tính thuế x Thuế suất = 1500 tấn x 10.000.000 đồng/tấn x 15% = 1.500 x 10.000.000 x 15% = 2.250.000.000 đồng
Như vậy với mức thuế suất 15% doanh nghiệp A cần phải nộp thuế tài nguyên là 2.250.000.000 đồng.