Kế Toán Thuế Cập nhật hạn nộp tờ khai quý cho doanh nghiệp

Cập nhật hạn nộp tờ khai quý cho doanh nghiệp

Việc nắm rõ hạn nộp tờ khai quý giúp kế toán chủ động chuẩn bị hồ sơ và tránh vi phạm hành chính về thuế. Bài viết dưới đây của ketoan.vn tổng hợp chi tiết thời hạn nộp các loại tờ khai quý, báo cáo thuế và quy định gia hạn mới nhất năm 2025.

1. Các loại tờ khai thuế và báo cáo thuế phải nộp trong năm 

Định kỳ hàng tháng, hàng quý và hàng năm, doanh nghiệp cần thực hiện nhiều nghĩa vụ kê khai, nộp tờ khai và báo cáo thuế theo đúng quy định của pháp luật. Tùy vào quy mô và ngành nghề kinh doanh, số lượng tờ khai có thể khác nhau. Tuy nhiên, thông thường các doanh nghiệp sẽ phải nộp 5 loại tờ khai và báo cáo thuế chính sau:

  • Lệ phí thuế môn bài
  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
  • Báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 
hạn nộp tờ khai quý
Các loại tờ khai thuế và báo cáo thuế phải nộp trong năm

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể phải nộp thêm các loại tờ khai, báo cáo khác như: Thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế môi trường…

Doanh nghiệp cần phải hoàn thành, nộp báo cáo, tờ khai theo quy định để tránh bị xử phạt hành chính. Vậy lịch nộp tờ khai, thời hạn tờ khai được quy định như thế nào? Số tiền xử lý phạt chậm nộp thuế ra sao? Bạn hãy theo dõi tiếp phần nội dung thứ 2 của bài nhé. 

2. Thời hạn nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế

Doanh nghiệp cần nắm rõ các mốc thời gian nộp tờ khai và báo cáo thuế để tuân thủ đúng quy định, tránh bị xử phạt và đảm bảo hoạt động tài chính minh bạch. Dưới đây là quy định cụ thể về thời hạn nộp từng loại tờ khai và báo cáo thuế.

2.1. Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

Thời hạn kê khai tờ khai lệ phí môn bài

Đối với doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh hoặc công ty mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, cần nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý chậm nhất là ngày 30/01 của năm liền kề sau năm thành lập.

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài một lần duy nhất. Tuy nhiên, có ba trường hợp bắt buộc phải kê khai và nộp lại, bao gồm:

  • Doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ (tăng hoặc giảm).
  • Thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh.
  • Thực hiện thủ tục giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh.
hạn nộp tờ khai quý
Thời gian nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là 30/01 của năm liền kề sau năm thành lập

 Mức lệ phí môn bài hằng năm

Mức lệ phí môn bài doanh nghiệp phải nộp phụ thuộc vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trên giấy phép kinh doanh, cụ thể như sau:

  • Mức 3.000.000 đồng/năm: áp dụng cho doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng.
  • Mức 2.000.000 đồng/năm: áp dụng cho doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống.
  • Mức 1.000.000 đồng/năm: áp dụng cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế khác.

Trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Pháp luật quy định một số đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong những trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh: được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Doanh nghiệp mới thành lập: được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Trong thời gian được miễn, nếu doanh nghiệp lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh thì các đơn vị phụ thuộc này cũng được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp, chi nhánh hoặc đơn vị phụ thuộc đăng ký tạm ngừng hoạt động trọn năm dương lịch: nếu hoàn tất thủ tục tạm ngừng với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30/01 và chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng thì sẽ được miễn nộp trong năm đó.

2.2. Hạn nộp báo cáo thuế, tờ khai thuế GTGT và thuế TNCN 

Thời hạn nộp tờ khai và báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN sẽ thay đổi tùy theo việc doanh nghiệp đăng ký kê khai theo tháng hoặc theo quý. Cụ thể như sau: 

Đối tượng kê khai thuế theo quý/theo tháng

Đối tượng kê khai thuế GTGT

Theo quý Theo tháng
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống;
  • Doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh: 
  • Giai đoạn đầu: Khai thuế theo quý;
  • Sau 12 tháng (tính từ ngày hoạt động): Căn cứ vào doanh thu để nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng/quý.
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng;
  • Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai theo quý nhưng đề nghị chuyển sang kê khai thuế theo tháng.
Đối tượng kê khai thuế TNCN
Theo quý Theo tháng
  • Doanh nghiệp phát sinh thuế TNCN dưới 50 triệu đồng;
  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý.
  • Doanh nghiệp phát sinh thuế TNCN trên 50 triệu đồng;
  • Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngành nghề không chịu thuế GTGT.

Thời hạn nộp báo cáo thuế, nộp tờ khai thuế GTGT & thuế TNCN

Loại hồ sơ cần nộp Nộp tờ khai, báo cáo thuế theo tháng Nộp tờ khai, báo cáo thuế theo quý
  • Tờ khai thuế GTGT
  • Tờ khai thuế TNCN
Chậm nhất ngày 20 của tháng sau. Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.

Ví dụ: 

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT và tờ khai thuế TNCN quý 2/2024 chậm nhất là 31/07/2024
  • Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT và tờ khai thuế TNCN tháng 8/2024 chậm nhất là 20/09/2024

Lưu ý:

  1. Mặc dù doanh nghiệp có phát sinh hoặc không phát sinh doanh thu và không phát sinh khấu trừ thuế TNCN trong tháng/quý thì vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT và nộp tờ khai thuế TNCN theo quy định.
  2. Trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế theo từng lần phát sinh thì thời hạn nộp báo cáo thuế, tờ khai thuế là chậm nhất vào ngày thứ 10, tính từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

2.3. Hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN

Hằng quý, doanh nghiệp sẽ tạm tính số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp dựa trên hóa đơn, chứng từ phát sinh trong kỳ.

  • Nếu có phát sinh số thuế TNDN, doanh nghiệp cần nộp tiền thuế chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN theo quý.
  • Đối với tờ khai quyết toán thuế TNDN năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm dương lịch.
Hạn nộp báo cáo thuế
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

2.4. Hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn 

Kể từ ngày 01/07/2022, theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, tất cả doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh đều bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử. Vì vậy, nghĩa vụ nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cũng được bãi bỏ, ngoại trừ trong hai trường hợp đặc biệt sau:

  • Trường hợp 1: Doanh nghiệp phải dùng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in trong thời gian hệ thống gặp sự cố, không thể cấp mã hóa đơn điện tử.
  • Trường hợp 2: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc chuyển đổi quyền sở hữu.

2.5. Hạn nộp các tờ khai thuế khác 

hạn nộp tờ khai quý
Hạn nộp các tờ khai thuế khác

3. Một số thông tin cần lưu ý khi nộp tờ khai thuế

Bên cạnh việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai và báo cáo thuế, doanh nghiệp cũng cần lưu ý các quy định liên quan đến mức phạt khi nộp chậm và chính sách gia hạn nộp thuế. Việc nắm rõ các quy định này giúp doanh nghiệp chủ động trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế và hạn chế rủi ro về tài chính, pháp lý.

3.1 Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế

Trong trường hợp doanh nghiệp nộp tờ khai hoặc báo cáo thuế trễ so với thời hạn quy định, cơ quan thuế sẽ áp dụng mức xử phạt hành chính tương ứng. Việc hiểu rõ cách tính tiền phạt và quy định về mức phạt giúp doanh nghiệp chủ động khắc phục, tránh phát sinh chi phí không cần thiết.

Công thức tính số tiền phạt nộp chậm tiền thuế môn bài như sau:

Số tiền phạt chậm nộp = Mức lệ phí môn bài x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Mức phạt của từng doanh nghiệp sẽ tùy theo thời gian nộp chậm, có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng năng hay không. Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt nộp chậm tờ khai thuế như sau: 

hạn nộp tờ khai quý
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và lệ phí môn bài

Mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

thời hạn nộp tờ khai thuế
Mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

3.2 Gia hạn nộp thuế và thời hạn nộp tờ khai thuế

Nguyên tắc chung về gia hạn nộp tờ khai thuế

Theo quy định, việc gia hạn nộp báo cáo hoặc tờ khai thuế chỉ áp dụng cho người nộp thuế không thể nộp đúng hạn do gặp các sự cố bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ…

Thời gian gia hạn tối đa:

  • Không quá 30 ngày đối với hồ sơ khai thuế theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Không quá 60 ngày đối với hồ sơ quyết toán thuế năm, tính từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Quy định gia hạn nộp thuế năm 2025 theo Nghị định 82/2025/NĐ-CP

Chính phủ ban hành Nghị định 82/2025/NĐ-CP quy định việc gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN và thuế TNCN trong năm 2025. Theo Điều 4 của Nghị định, thời gian gia hạn cụ thể như sau:

Gia hạn 6 tháng đối với:

  • Thuế GTGT của tháng 2 và tháng 3 năm 2025;
  • Thuế GTGT của quý I năm 2025.

Gia hạn 5 tháng đối với:

  • Thuế GTGT của tháng 4, 5 và 6 năm 2025;
  • Thuế GTGT của quý II năm 2025;
  • Thuế TNDN tạm nộp quý I và quý II năm 2025.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải hoàn thành nộp thuế GTGT và thuế TNCN năm 2025 chậm nhất đến ngày 31/12/2025.

Lưu ý:

  1. Thời gian gia hạn được tính kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế GTGT hoặc TNCN theo quy định thông thường.
  2. Chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp cũng được gia hạn nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc ngành nghề nằm trong danh mục được gia hạn.
  3. Quy định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025.

Đối tượng được gia hạn nộp thuế năm 2025

Theo Điều 3 Nghị định 82/2025/NĐ-CP, các đối tượng được gia hạn bao gồm doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động trong những ngành nghề sau:

a. Lĩnh vực sản xuất:

  • Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
  • Chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống
  • Dệt, may, da và các sản phẩm liên quan
  • Chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ nội thất)
  • Sản xuất đồ nội thất: tủ, bàn, ghế, giường
  • Sản xuất giấy, sản phẩm từ giấy, cao su, nhựa, kim loại, khoáng phi kim
  • Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
  • Sản xuất thiết bị điện tử, máy tính, sản phẩm quang học
  • Sản xuất ô tô, mô tô, xe có động cơ
  • Sản xuất hóa chất, than cốc, dầu mỏ tinh chế
  • In ấn, xuất bản, truyền hình, điện ảnh, ghi âm, âm nhạc
  • Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP)
  • Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm (theo Quyết định 319/QĐ-TTg)
  • Khai thác khí đốt tự nhiên, dầu thô (không gia hạn TNDN với dầu thô, condensate, khí thiên nhiên theo hiệp định, hợp đồng)
  • Thoát nước, xử lý nước thải
  • Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt máy móc thiết bị

b. Lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ:

  • Vận tải, kho bãi
  • Kinh doanh bất động sản
  • Dịch vụ hỗ trợ khai khoáng
  • Lưu trú, ăn uống, du lịch, lữ hành
  • Giáo dục, y tế, trợ giúp xã hội
  • Dịch vụ lao động, việc làm
  • Hoạt động sáng tác, thể thao, giải trí, chiếu phim, văn hóa, bảo tàng, thư viện
  • Phát thanh, truyền hình, xuất bản
  • Công nghệ thông tin, lập trình, tư vấn và dịch vụ liên quan

c. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

Được xác định theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

Điều kiện áp dụng gia hạn

Chỉ những doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có phát sinh doanh thu trong năm 2024 hoặc năm 2025 thuộc các ngành nghề, lĩnh vực nêu trên mới được áp dụng chính sách gia hạn nộp thuế.

Nắm chắc hạn nộp tờ khai quý giúp doanh nghiệp chủ động trong việc kê khai, nộp thuế đúng hạn và tránh các rủi ro bị xử phạt. Kế toán cần thường xuyên cập nhật quy định mới để đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thuế.