Câu hỏi: “Doanh nghiệp em sử dụng kiểm kê định kỳ, và áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200. Vậy khi mua hàng hóa, NVL, CCDC thì em có hạch toán vào TK 611 như TT 133 hay ghi thẳng vào các TK 152/153/156/157”
Theo TT 200 thì các doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ khi mua hàng hóa, NVL,CCDC sẽ ghi vào TK 611 (mua hàng) đến cuối kỳ sẽ kết chuyển tồn và giá vốn. Khi sử dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên thì mới ghi nhận vào các TK 152/153/156/157. Để hiểu rõ hơn hãy tìm hiểu cách hạch toán chi tiết TK 611 theo TT200 với các nghiệp vụ kinh tế phổ biến sau:
1. Nguyên tắc hạch toán TK 611 theo TT 200
Tại khoản 1, điều 83 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán đối với TK 611 gồm:
- TK 611 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp phải thực hiện kiểm kê xác định số lượng tồn và giá trị hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán từ đó để tính giá vốn hàng bán.
- TK 611 ghi nhận giá trị của NVL, CCDC, hàng hóa theo nguyên tắc giá gốc.
- Khi mua hàng, vật tư giá trị ghi nhận vào TK 611 phải dựa trên các chứng từ hóa đơn, phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển,…
- Kế toán phải lập số chi tiết theo từng loại vật tư, hàng hóa.

2. Kết cấu TK 611 theo TT 200
Căn cứ khoản 2, Điều 83 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 611 – Mua hàng được quy định như sau:
| Bên nợ | Bên có |
|
|
Lưu ý: Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ, vì toàn bộ số liệu sẽ được kết chuyển theo kết quả kiểm kê.
Tài khoản 611 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 bao gồm:
- Tài khoản 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu: Ghi nhận toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào, đã sử dụng trong kỳ, cùng với số lượng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
- Tài khoản 6112 – Mua hàng hoá: Dùng để theo dõi giá trị hàng hoá mua vào và xuất bán trong kỳ, bao gồm cả việc kết chuyển hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
3. Cách hạch toán mua hàng với TK 611 theo TT 200
| Nghiệp vụ | Bút toán |
| Kết chuyển đầu kỳ giá trị NVL, CCDC | Nợ TK 611/ Có TK 152/153 |
| Mua NVL, CCDC, hàng hóa có thuế GTGT khấu trừ. | Nợ TK 611/Nợ TK 133/ Có TK 331 |
| Thanh toán tiền hàng sớm được hưởng chiết khấu thanh toán. | Nợ TK 331 / Có TK 111/112/ Có TK 515 |
| Cuối kỳ kết chuyển giá trị NVL tồn và đã xuất sử dụng trong kỳ. | Xác định giá trị tồn: Nợ TK 152/153 / Có TK 611
Xác định giá trị sử dụng : Nợ TK 627/642/641 / Có TK 611 |
Ví dụ 1: Tại doanh nghiệp sản xuất
Giả định: Công ty TNHH Sản xuất Đồ gỗ Thanh Tùng áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kỳ kế toán là tháng 12/2025.
| STT | Nghiệp vụ kinh tế phát sinh | Giá trị (Chưa bao gồm thuế) | Thuế GTGT (10%) | Ghi chú |
| 1. | Tồn kho đầu kỳ (01/12): Trị giá gỗ Xoan và các vật liệu khác. | 400.000.000 | – | Vật liệu tồn kho đầu kỳ |
| 2. | Mua hàng (05/12): Mua gỗ sồi nhập kho, chưa thanh toán cho Công ty Cung ứng Nguyên liệu. | 500.000.000 | 50.000.000 | Tổng thanh toán: 550.000.000 |
| 3. | Chiết khấu thanh toán (10/12): Thanh toán nợ cho Công ty Cung ứng Nguyên liệu bằng tiền gửi ngân hàng, được hưởng chiết khấu thanh toán 1%. | – | – | Chiết khấu: 5.500.000 |
| 4. | Hàng trả lại (15/12): Phát hiện một lô gỗ bị mối mọt, trả lại cho người bán. | 20.000.000 | 2.000.000 | Trừ vào nợ phải trả |
| 5. | Xuất dùng trong kỳ (31/12): Tổng giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất chính và các bộ phận khác. | 750.000.000 | – | |
| 6. | Tồn kho cuối kỳ (31/12): Trị giá nguyên vật liệu tồn kho thực tế. | 120.000.000 | – | Theo kiểm kê thực tế |
Với các nghiệp vụ kế phát sinh trên, ta thực hiện hạch toán như sau:
| STT | Nội dung hạch toán | Định khoản kế toán | Số tiền |
| 1. | Kết chuyển tồn kho đầu kỳ (400.000.000 VNĐ) | Nợ TK 6111 – Mua hàng | 400.000.000 |
| Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu | 400.000.000 | ||
| 2. | Mua nguyên vật liệu nhập kho (500.000.000 VNĐ) | Nợ TK 6111 – Mua hàng | 500.000.000 |
| Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ | 50.000.000 | ||
| Có TK 331 – Phải trả cho người bán | 550.000.000 | ||
| 3. | Thanh toán nợ và chiết khấu thanh toán (CKTT 5.500.000 VNĐ) | Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán | 550.000.000 |
| Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng | 544.500.000 | ||
| Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính | 5.500.000 | ||
| 4. | Trị giá hàng mua trả lại (20.000.000 VNĐ) | Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán | 22.000.000 |
| Có TK 6111 – Mua hàng | 20.000.000 | ||
| Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ | 2.000.000 | ||
| 5. | Xuất nguyên vật liệu sử dụng (750.000.000 VNĐ) | Nợ TK 621, 627, 642,… | 750.000.000 |
| Có TK 6111 – Mua hàng | 750.000.000 | ||
| 6. | Kết chuyển tồn kho cuối kỳ (120.000.000 VNĐ) | Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu | 120.000.000 |
| Có TK 6111 – Mua hàng | 120.000.000 |
>>> Xem thêm: Cách hạch toán TK 611 theo TT 133 với doanh nghiệp sản xuất.
Ví dụ 2: Với doanh nghiệp thương mại
Giả định: Công ty Cổ phần Thương mại Điện tử Sao Mai chuyên kinh doanh thiết bị điện tử, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kỳ kế toán là tháng 12/2025.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 10/2025:
| STT | Nghiệp vụ kinh tế phát sinh | Giá trị (Chưa bao gồm thuế) | Thuế GTGT (10%) | Ghi chú |
| 1. | Tồn kho đầu kỳ (01/12): Trị giá hàng hóa điện tử tồn kho. | 350.000.000 | – | Hàng hóa tồn kho đầu kỳ |
| 2. | Mua hàng (15/12): Mua một lô máy tính, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. | 600.000.000 | 60.000.000 | Tổng thanh toán: 660.000.000 |
| 3. | Chi phí mua hàng (16/12): Chi phí vận chuyển và bảo hiểm lô hàng, trả bằng tiền mặt. | 10.000.000 | 1.000.000 | Tăng giá gốc hàng hóa |
| 4. | Giảm giá hàng mua (25/12): Người bán chấp thuận giảm giá do một số hộp bị móp méo. Khoản giảm giá được cấn trừ vào nợ phải trả (lô hàng mua thiếu nợ từ tháng trước). | 5.000.000 | 500.000 | |
| 5. | Kết chuyển tồn kho cuối kỳ (31/12): Trị giá hàng hóa tồn kho thực tế và hàng gửi bán cuối kỳ (Giả sử tổng 156 và 157) | 180.000.000 | – | Theo kiểm kê |
| 6. | Tính giá vốn hàng bán (31/12): Xác định giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong quý. | 775.000.000 | – | Tính: 350+600+10-5-180 = 775 |
Bút toán hạch toán với các giao dịch kinh tế trên như sau:
| STT | Nội dung hạch toán | Định khoản kế toán | Số tiền |
| 1. | Kết chuyển tồn kho đầu kỳ (350.000.000 VNĐ) | Nợ TK 6112 – Mua hàng | 350.000.000 |
| Có TK 156 – Hàng hóa | 350.000.000 | ||
| 2. | Mua hàng hóa nhập kho (600.000.000 VNĐ) | Nợ TK 6112 – Mua hàng | 600.000.000 |
| Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ | 60.000.000 | ||
| Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng | 660.000.000 | ||
| 3. | Chi phí mua hàng phát sinh (10.000.000 VNĐ) | Nợ TK 6112 – Mua hàng | 10.000.000 |
| Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ | 1.000.000 | ||
| Có TK 111 – Tiền mặt | 11.000.000 | ||
| 4. | Khoản giảm giá hàng mua được chấp thuận (5.000.000 VNĐ) | Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán | 5.500.000 |
| Có TK 6112 – Mua hàng | 5.000.000 | ||
| Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ | 500.000 | ||
| 5. | Kết chuyển hàng hóa tồn kho và gửi bán cuối kỳ (180.000.000 VNĐ) | Nợ TK 156 – Hàng hóa | 180.000.000 |
| Có TK 6112 – Mua hàng | 180.000.000 | ||
| 6. | Kết chuyển giá vốn hàng bán (775.000.000 VNĐ) | Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán | 775.000.000 |
| Có TK 6112 – Mua hàng | 775.000.000 |
>>> Xem thêm: So sánh cách hạch toán TK 611 theo TT200 và TT133 có gì khác biệt?
