Ngày 31/12/2001, Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC về việc công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam đầu tiên, trong đó có Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH).
Theo Điều 1 của Quyết định:
“Ban hành bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1), gồm:
- Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho;
- Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình;
- Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình;
- Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.”
VAS 03 là nền tảng giúp doanh nghiệp xác định, ghi nhận, đánh giá và khấu hao tài sản cố định hữu hình một cách thống nhất, góp phần đảm bảo tính minh bạch và so sánh trong báo cáo tài chính.
1. Mục đích và phạm vi áp dụng VAS 03
Theo điểm 01 trong VAS 03 chỉ rõ mục đích của chuẩn mực như sau:
“Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình, gồm: tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ hữu hình…”
VAS 03 áp dụng cho mọi doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế, trừ trường hợp có chuẩn mực khác quy định riêng.
2. Những nội dung quan trọng được hướng dẫn trong VAS 03
2.1. Định nghĩa khái niệm quan trọng về tài sản cố định hữu hình
Tại điểm 5 trong CMKT VAS 03 quy định rõ về các khái niệm quan trọng về tài sản cố định hữu hình:
| Thuật ngữ | Khái niệm |
| Tài sản cố định hữu hình | Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. |
| Nguyên giá | Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. |
| Khấu hao | Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. |
| Giá trị phải khấu hao | Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. |
| Thời gian sử dụng hữu ích | Là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng: (a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc: (b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản. |
| Giá trị thanh lý | Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính. |
| Giá trị hợp lý | Là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. |
| Giá trị còn lại | Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ kế của tài sản đó. |
| Giá trị có thể thu hồi | Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng. |
2.2. Tiểu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
Theo điểm 06 VAS 03, quy định:
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; (b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; (c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; (d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.”“Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
Dựa trên quy định về ghi nhận TSCĐ hữu hình trên, doanh nghiệp cần:
- Doanh nghiệp cần xác định rõ mục đích sử dụng tài sản: nếu chỉ phục vụ cho hoạt động ngắn hạn (<1 năm) hoặc có giá trị nhỏ, thì không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐHH.
- Căn cứ giá trị: hiện nay, theo Thông tư 45/2013/TT-BTC (đang được áp dụng cùng hệ thống VAS), tài sản có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên mới được ghi nhận là TSCĐHH.
- Ví dụ thực tế: mua máy photocopy trị giá 25 triệu đồng → hạch toán chi phí; máy 60 triệu đồng sử dụng >1 năm → ghi nhận TSCĐHH.
2.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình
Theo điểm 07 – VAS 03, quy định 6 nhóm tài sản cố định gồm:
- (a) Nhà cửa, vật kiến trúc;
- (b) Máy móc, thiết bị;
- (c) Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
- (d) Thiết bị, dụng cụ quản lý;
- (e) Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;
- (f) TSCĐ hữu hình khác.
=> Gợi ý cho doanh nghiệp: Khi lập sổ theo dõi TSCĐ, cần phân loại chi tiết theo nhóm này, đồng thời gán mã tài sản, năm sử dụng, đơn vị quản lý, và phương pháp khấu hao để thuận tiện cho kiểm kê và lập báo cáo.
2.4. Các xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
Theo điểm 03, trong chuẩn mực quy định:
“TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá.”
Trong đó, VAS 03 quy định nguyên giá trong từng trường hợp cụ thể:
| Trường hợp | Cách xác định nguyên giá |
|---|---|
| Mua sắm | “Giá mua (trừ các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá)… cộng các chi phí liên quan trực tiếp như chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, chuyên gia…” |
| Tự xây dựng hoặc tự chế | “Nguyên giá là giá thành thực tế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử… Các khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá.” |
| Thuê tài chính | “Nguyên giá được xác định theo chuẩn mực kế toán ‘Thuê tài sản’.” |
| Trao đổi tài sản | “Nguyên giá xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc tài sản đem trao đổi.” |
| Được biếu, tặng, tài trợ | “Ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý hoặc giá trị danh nghĩa cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp.” |
Doanh nghiệp cần lưu ý:
- Toàn bộ hóa đơn, hợp đồng, biên bản bàn giao, biên bản nghiệm thu phải được lưu để chứng minh nguyên giá.
- Không được tính vào nguyên giá: chi phí quản lý hành chính, chi phí chung không liên quan trực tiếp.
2.5. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
VAS 03 quy định:
“Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai… như thay đổi bộ phận, cải tiến bộ phận, áp dụng công nghệ mới làm giảm chi phí hoạt động.”
Do đó, về mặt kế toán cần xử lý:
- Vốn hóa (ghi tăng nguyên giá): Khi chi phí làm tăng công suất, kéo dài tuổi thọ, nâng cấp công nghệ.
- Chi phí trong kỳ: Khi chi phí chỉ duy trì hoạt động bình thường hoặc sửa chữa nhỏ.
Ví dụ:
- Nâng cấp hệ thống điều khiển dây chuyền sản xuất: → vốn hóa
- Sửa chữa định kỳ máy móc: → chi phí sản xuất.
2.6. Khấu hao TSCĐ hữu hình
Theo điểm 29 trong chuẩn mực quy định:
“Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ một cách có hệ thống trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng.”
Và theo VAS 03 chấp nhận 3 phương pháp khấu hao gồm:
- (1) Phương pháp đường thẳng;
- (2) Phương pháp số dư giảm dần;
- (3) Phương pháp theo số lượng sản phẩm.
Dựa trên hướng dẫn về khấu hao TSCĐ theo VAS 03, doanh nghiệp nên:
- Lựa chọn phương pháp khấu hao phải phù hợp với đặc điểm sử dụng tài sản.
- Định kỳ cuối năm tài chính, doanh nghiệp cần xem xét lại thời gian và phương pháp khấu hao.
- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng thì không tiếp tục trích khấu hao, song vẫn phải trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Ví dụ: Doanh nghiệp mua máy sản xuất 1 tỷ đồng, khấu hao 10 năm → mỗi năm khấu hao 100 triệu (đường thẳng). Nếu cải tiến giúp tăng công suất gấp đôi, thời gian sử dụng ước tính thêm 3 năm → doanh nghiệp điều chỉnh lại thời gian khấu hao và thuyết minh thay đổi.
2.7. Thanh lý, nhượng bán và trình bày trên BCTC
VAS 03 quy định việc ghi giảm tài sản khi thanh lý/nhượng bán:
“TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán.”
Đối với việc Xác định lãi/lỗ thanh lý, nhượng bán thực hiện như sau:
“Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình.”
Về yêu cầu trình bày trên BCTC, VAS 03 cũng quy định cụ thể – doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về:
- (a) Phương pháp xác định nguyên giá;
- (b) Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;
- (c) Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ;
- (d) … biến động tăng/giảm, khấu hao trong kỳ, TSCĐ dùng để thế chấp/cầm cố, TSCĐ đã khấu hao hết nhưng còn sử dụng, TSCĐ chờ thanh lý, cam kết mua bán lớn…
Vậy với hướng dẫn của VAS 03 về việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ như trên thì doanh nghiệp cần thực hiện như thế nào cho chuẩn?
Đối với doanh nghiệp cần thực hiện:
- Bước 1 – Ra quyết định & hồ sơ pháp lý:
- Tờ trình của bộ phận sử dụng tài sản (nêu lý do: hư hỏng/không còn nhu cầu/đổi công nghệ…).
- Quyết định thanh lý/nhượng bán của người có thẩm quyền.
- Thành lập hội đồng thanh lý (nếu quy chế yêu cầu).
- Định giá/báo giá/bằng chứng giá thị trường (nếu nhượng bán).
- Bước 2 – Kiểm kê & xác định thông tin kế toán
- Xác định nguyên giá, khấu hao lũy kế, giá trị còn lại tại ngày ghi giảm.
- Ước tính chi phí thanh lý (vận chuyển, tháo dỡ, môi trường…).
- Bước 3 – Thực hiện thanh lý/nhượng bán:
- Hóa đơn bán TSCĐ/Hợp đồng mua bán; biên bản bàn giao, nghiệm thu.
- Thu/chi tiền: Phiếu thu/phiếu chi/ủy nhiệm chi.
- Bước 4: Ghi nhận kế toán (định khoản):
- Ghi giảm nguyên giá:
- Nợ 214 (khấu hao lũy kế)
- Nợ 811 (giá trị còn lại đưa vào chi phí khác)
- Có 211 (nguyên giá TSCĐ)
- Ghi nhận doanh thu thanh lý/nhượng bán:
- Nợ 111/112/131 (tổng thu)
- Có 3331 (thuế GTGT đầu ra, nếu chịu thuế)
- Có 711 (thu nhập khác – giá chưa VAT)
- Nợ 111/112/131 (tổng thu)
- Ghi nhận chi phí liên quan (tháo dỡ, vận chuyển…):
- Nợ 811
- Có 111/112/331
- Nợ 811
- Ghi giảm nguyên giá:
- Bước 5: Cập nhật sổ & thuyết minh BCTC:
- Cập nhật Sổ TSCĐ, Sổ chi tiết 211/214/711/811, Bảng theo dõi biến động TSCĐ.
- Chuẩn bị nội dung để thuyết minh.
3. So sánh VAS 03 với IAS 16
Cả IAS 16 và VAS 03 đều là những chuẩn mực kế toán cốt lõi trong việc quản lý tài sản cố định hữu hình với nhiều điểm giống nhau về:
- Mục tiêu chung: Cả hai chuẩn mực đều nhằm quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ hữu hình).
- Đối tượng điều chỉnh: Cả hai đều đề cập đến việc xử lý kế toán cho các tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Ghi nhận ban đầu: Cả hai chuẩn mực đều quy định TSCĐ ban đầu được ghi nhận bằng nguyên giá.
- Khấu hao: Việc khấu hao (phân bổ chi phí) được thực hiện trên cơ sở có hệ thống trong suốt vòng đời hữu ích của tài sản.
Sự khác nhau giữa IAS 16 và VAS 03 nằm ở một điểm chính sau:
| Tiêu chí | VAS 03 | IAS 16 |
| Ghi nhận giá trị ban đầu | Chỉ cho phép sử dụng mô hình giá gốc. | Cho phép lựa chọn ghi nhận theo Mô hình giá gốc hoặc Mô hình đánh giá lại. |
| Ngưỡng ghi nhận là TSCĐ | Yêu cầu hiện tại về giá trị tối thiểu là 30 triệu đồng. | Không có ngưỡng ghi nhận tài sản cố định tối thiểu về giá trị. |
| Điều kiện ghi nhận TSCĐ | Chỉ cho phép ghi nhận tài sản khi tài sản đó có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai trực tiếp. | Cho phép ghi nhận TSCĐ hữu hình ngay cả khi bản thân tài sản không trực tiếp mang lại lợi ích kinh tế (ví dụ: tài sản hỗ trợ an toàn, bảo vệ môi trường) |
| Phân loại đất đai | Đất đai được ghi nhận như là quyền sử dụng đất và phân loại vào TSCĐ vô hình. | Đất đai được phân loại là TSCĐ hữu hình. |
| Nguyên giá | Hiện chưa có quy định cụ thể về việc ghi nhận các chi phí ước tính ban đầu liên quan đến phá hủy, điều chuyển hoặc khôi phục hiện trạng vào nguyên giá. | Nguyên giá phải bao gồm các khoản ước tính ban đầu của chi phí tháo dỡ, điều chuyển tài sản và khôi phục hiện trạng phát sinh khi mua hoặc sử dụng tài sản. |
| Ghi nhận lỗ do giảm giá trị | Không đề cập đến việc ghi nhận lỗ do giảm giá trị tài sản. | Cho phép ghi nhận lỗ do giảm giá trị tài sản khi giá trị có thể thu hồi thấp hơn giá trị còn lại. |
| Xử lý chênh lệch đánh giá lại | Chưa có quy định cụ thể về cách xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản. | Khoản tăng giá trị được ghi nhận vào thặng dư đánh giá lại (một phần của nguồn vốn/vốn chủ sở hữu). Khoản giảm giá trị vượt quá thặng dư hiện có được ghi nhận là chi phí. |
| Khấu hao | Không có quy định cụ thể về việc xác định chi phí khấu hao cho từng phần quan trọng của tài sản. Không yêu cầu soát xét lại giá trị còn lại của tài sản vào cuối mỗi năm tài chính. | Phải tính khấu hao riêng cho từng thành phần quan trọng của tài sản. Yêu cầu đánh giá lại giá trị còn lại của tài sản vào cuối mỗi năm tài chính. Khấu hao không được dừng khi tài sản nhàn rỗi (trừ khi khấu hao hết). |
| Công bố thông tin | Không yêu cầu trình bày chi phí khấu hao của TSCĐ trong báo cáo thu nhập và thuyết minh. Yêu cầu trình bày về cam kết bán TSCĐ có giá trị lớn trong tương lai, giá trị còn lại tạm thời của TSCĐ không sử dụng,… | Yêu cầu trình bày chi phí khấu hao của TSCĐ trong báo cáo thu nhập và thuyết minh. Không yêu cầu trình bày các cam kết bán, giá trị còn lại tạm thời của TSCĐ không sử dụng,… |
Kết luận:
VAS 03 đóng vai trò trọng yếu trong hệ thống kế toán Việt Nam, giúp:
- Chuẩn hóa việc ghi nhận, đánh giá và khấu hao TSCĐ giữa các doanh nghiệp.
- Phản ánh trung thực tình hình tài sản và năng lực tài chính trong báo cáo tài chính.
- Hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tài sản hiệu quả hơn, thông qua quy trình ghi nhận, khấu hao và thanh lý minh bạch.
Khi doanh nghiệp áp dụng theo chuẩn mực kế toán VAS 03 cần:
- Xây dựng chính sách kế toán nội bộ rõ ràng cho từng nhóm tài sản.
- Đảm bảo chứng từ hợp lệ, hợp pháp khi ghi tăng – ghi giảm TSCĐ.
- Rà soát định kỳ thời gian và phương pháp khấu hao.
- Tuân thủ nguyên tắc của chuẩn mực và các hướng dẫn mới (nếu có) của Bộ Tài chính.
Ghi chú: Bài viết được tổng hợp và trích dẫn trực tiếp từ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 – Tài sản cố định hữu hình, ban hành kèm theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC. Hướng dẫn này chỉ mang tính phân tích – hỗ trợ áp dụng cho doanh nghiệp, không thay thế cho văn bản pháp lý gốc. Bản hướng dẫn sẽ được tiếp tục cập nhật khi có thông tư mới hướng dẫn thực hiện hoặc khi hệ thống VAS được điều chỉnh theo IFRS.
