Chuẩn mực kế toán Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 02 (VAS 02)...

Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 02 (VAS 02) – Hàng tồn kho

Chuẩn mực kế toán số 02 ( viết tắt là VAS 02) – Hàng tồn kho là một trong bốn chuẩn mực đầu tiên được Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001. Mục đích của chuẩn mực này là hướng dẫn nguyên tắc ghi nhận, đánh giá, trình bày và xử lý kế toán đối với hàng tồn kho nhằm đảm bảo thông tin tài chính trung thực, hợp lý và phù hợp với chuẩn mực quốc tế (IAS 2 – Inventories).

Trong bối cảnh doanh nghiệp Việt Nam hội nhập sâu rộng, việc hiểu và áp dụng đúng VAS 02 giúp kế toán xác định chính xác giá vốn hàng bán, kiểm soát chi phí sản xuất, và phản ánh đúng giá trị tài sản lưu động trong báo cáo tài chính.

1. Tóm tắt thông tin về VAS 02

  • Phạm vi áp dụng: VAS 02 áp dụng cho tất cả doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và loại hình kinh tế có phát sinh nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho.
  • Mục tiêu:
    • Xác định giá trị hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được (giá trị thấp hơn).
    • Hướng dẫn phương pháp tính giá trị hàng tồn kho và xử lý chênh lệch giảm giá để đảm bảo tài sản không được phản ánh cao hơn giá trị thực tế.
  • Các nội dung chính:
    1. Xác định giá gốc hàng tồn kho gồm chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực tiếp khác.
    2. Phân biệt chi phí được tínhchi phí không được tính vào giá gốc.
    3. Quy định các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho (đích danh, bình quân gia quyền, FIFO, LIFO).
    4. Hướng dẫn lập dự phòng giảm giá hàng tồn khohoàn nhập dự phòng.
    5. Quy định nguyên tắc ghi nhận chi phí khi bán hàng và trình bày trên báo cáo tài chính.

downloadTải ngay File Word VAS 02

2. Những điểm chú ý trong VAS 02

2.1. Khái niệm về hàng tồn kho

Theo VAS 02, khái niệm về hàng tồn kho được định nghĩa như sau:

info

Hàng tồn kho: Là những tài sản:

(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;

(b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Trong đó, quy định rõ hàng tồn kho bao gồm:

  • Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
  • Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
  • Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
  • Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;
  • Chi phí dịch vụ dở dang.

Ngoài việc định nghĩa về hàng tồn kho, VAS 02 còn đưa thêm khái niệm về 2 thuật ngữ “Giá trị thuần có thể thực hiện được” và “Giá hiện hành”:

  • Giá trị thuần có thể thực hiện được: “Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.”
  • Giá hiện hành: “Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán.”

2.2. Hướng dẫn cách xác định giá gốc hàng tồn kho

VAS 02 quy định rõ việc hàng tồn kho được tính theo giá gốc:

“Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.”

Trong đó, giá gốc hàng tồn kho bao gồm ba nhóm chi phí:

  • Chi phí mua: Giá mua, thuế không hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua.
  • Chi phí chế biến: Bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung (cố định, biến đổi).
  • Chi phí liên quan trực tiếp khác: Như chi phí thiết kế sản phẩm hoặc các chi phí đặc thù cho từng đơn hàng.

=> Lưu ý: Kế toán cần phân biệt rõ chi phí sản xuất chung cố định và biến đổi. Nếu công suất sản xuất thực tế thấp hơn công suất bình thường, phần chi phí không phân bổ phải hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

Ngoài ra, VAS 02 cũng chỉ rõ các chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm:

  1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường.
  2. Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định ở đoạn 06.
  3. Chi phí bán hàng.
  4. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.3. Hướng dẫn phương pháp tính giá trị hàng tồn kho

VAS 02 quy định doanh nghiệp được lựa chọn một trong bốn phương pháp, tuy nhiên phải áp dụng nhất quán giữa các kỳ:

  1. Giá đích danh: Phù hợp với doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, dễ nhận diện.
  2. Bình quân gia quyền: Dễ áp dụng, phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất hàng loạt.
  3. Nhập trước – xuất trước (FIFO): Hàng nhập trước được xuất trước, phản ánh sát giá trị hiện hành.
  4. Nhập sau – xuất trước (LIFO): Không còn được khuyến khích áp dụng trong chuẩn mực quốc tế, nhưng vẫn được VAS cho phép trong giai đoạn này.

2.4. Cách ghi giảm giá trị và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

VAS 02 quy định Khi giá trị thuần có thể thực hiện được (giá bán ước tính trừ chi phí hoàn thiện và tiêu thụ) thấp hơn giá gốc, doanh nghiệp phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

19. Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.

Trích dẫn điều 19  – VAS 02

VAS 02 cũng hướng dẫn việc đánh giá được thực hiện riêng cho từng mặt hàng, dựa trên bằng chứng tin cậy như biến động giá, chi phí sản xuất, hoặc thị trường tiêu thụ.

Ví dụ: Một doanh nghiệp có 500 sản phẩm A, giá gốc 100.000đ/sp. Giá bán dự kiến cuối năm giảm còn 90.000đ/sp, chi phí bán 5.000đ/sp → Giá trị thuần = 85.000đ/sp.
⇒ Phải lập dự phòng giảm giá: (100.000 – 85.000) × 500 = 7.500.000 đồng.

2.5. Hướng dẫn ghi nhận chi phí, và hoàn nhập dự phòng

Theo VAS 02:

  • Khi hàng tồn kho được bán, giá gốc của hàng hóa đó được ghi nhận vào chi phí giá vốn hàng bán, phù hợp với doanh thu tương ứng. 
  • Nếu dự phòng giảm giá hàng tồn kho kỳ này nhỏ hơn kỳ trước, phần chênh lệch được hoàn nhập, ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.

Các tài khoản liên quan:

  • TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • TK 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • TK 156, 155 – Hàng hóa, thành phẩm

2.6. Hướng dẫn cách trình bày trên báo cáo tài chính

Theo hướng dẫn của chuẩn mực kế toán số 02, doanh nghiệp phải công khai các thông tin:

  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho.
  • Giá gốc và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
  • Sự kiện dẫn đến lập hoặc hoàn nhập dự phòng.
  • Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố.
  • Phân loại chi phí hàng tồn kho theo chức năng (“Giá vốn hàng bán”).

Lưu ý: Nếu sử dụng phương pháp LIFO, doanh nghiệp phải trình bày chênh lệch giữa giá trị hàng tồn kho tính theo LIFO và FIFO/bình quân để đảm bảo minh bạch (điều 28 theo VAS 02).

3. So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 02 và chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 02 về Hàng tồn kho

VAS 02 được xây dựng dựa trên IAS 02, cho nên về nội dung cốt lõi tương đồng đến 80% về việc ghi nhận, đo lường và trình bày hàng tồn kho. Tuy nhiên, VAS 02 vẫn giữ một số đặc thù phù hợp với Việt Nam.

3.1. Điểm giống nhau giữa VAS 02 và IAS 02

Chỉ tiêu Điểm giống giữa IAS 02 và VAS 02
Mục tiêu và phạm vi Cùng quy định nguyên tắc ghi nhận, đo lường và trình bày hàng tồn kho theo giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV) – lấy giá trị thấp hơn.
Định nghĩa về hàng tồn kho Bao gồm hàng hóa mua để bán, thành phẩm, sản phẩm dở dang, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và chi phí dịch vụ dở dang.
Thành phần giá gốc Gồm chi phí mua, chi phí chế biến chi phí liên quan trực tiếp khác.
Ghi giảm giá trị hàng tồn kho Khi NRV < giá gốc, phải ghi giảm tương ứng; NRV được xác định theo giá bán ước tính trừ chi phí hoàn thiện và chi phí tiêu thụ.
Phương pháp tính giá Cho phép áp dụng các phương pháp FIFO, bình quân gia quyền, đích danh, với yêu cầu áp dụng nhất quán giữa các kỳ.
Ghi nhận chi phí Khi bán hàng, giá gốc hàng bán được ghi nhận là giá vốn, phù hợp với doanh thu. Các khoản giảm giá hoặc hoàn nhập được phản ánh vào chi phí kỳ.
Trình bày trên BCTC Đều yêu cầu doanh nghiệp thuyết minh chính sách, giá trị dự phòng, phương pháp tính giá, và hàng tồn kho dùng để thế chấp.

3.2. Điểm khác nhau giữa VAS 02 và IAS 02

Chỉ tiêu VAS 02 IAS 02
Phạm vi áp dụng Áp dụng chung cho mọi loại hình hàng tồn kho Không áp dụng cho hàng nông nghiệp, khai khoáng, môi giới hàng hóa
Chi phí đi vay Không quy định, không vốn hóa Có thể vốn hóa nếu liên quan trực tiếp
Mua hàng trả chậm Không đề cập Phần chênh lệch được ghi vào chi phí tài chính
Phương pháp tính giá Cho phép thêm LIFO và yêu cầu thuyết minh chênh lệch Chỉ cho phép FIFO, bình quân, đích danh
Đối tượng lập dự phòng Tất cả các loại hàng tồn kho (nguyên liệu, vật tư, thành phẩm) Chủ yếu hàng tồn kho để bán

Kết luận:

VAS 02 là nền tảng quan trọng trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, giúp doanh nghiệp xác định đúng giá trị hàng tồn kho và phản ánh chính xác chi phí – lợi nhuận. Để áp dụng hiệu quả, kế toán cần:

  • Hiểu rõ các thành phần cấu thành giá gốc;
  • Lựa chọn phương pháp tính giá nhất quán;
  • Thực hiện đánh giá lại định kỳ, lập và hoàn nhập dự phòng đúng quy định;
  • Trình bày đầy đủ thông tin trên báo cáo tài chính theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Ghi chú: Bài viết này được biên soạn dựa trên toàn văn Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho ban hành kèm Quyết định 149/2001/QĐ-BTC. Phần phân tích chỉ nhằm hỗ trợ hiểu rõ và áp dụng đúng quy định; các hướng dẫn chi tiết sẽ tiếp tục được cập nhật khi có văn bản hướng dẫn bổ sung từ Bộ Tài chính.