Thông tư 99/2025/TT-BTC Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 111 – Tiền mặt theo thông...

Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 111 – Tiền mặt theo thông tư 99/2025/TT-BTC

Thông tư 99/2025/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026 và thay thế cho thông tư 200. Sau đây hãy cũng tìm hiểu chi tiết về cách hạch toán về các giao dịch kinh tế tại Tài khoản 111 – Tiền mặt và so sánh thông tư 200 cũ:

1. Nguyên tắc kế toán TK 111 theo TT 99

  1. Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền,…
  2. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký hoặc xác nhận của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán, quy chế kiểm soát và quản trị nội bộ doanh nghiệp. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
  3. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép liên tục hàng ngày theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
  4. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt đồng thời thuyền xuyên kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu giữa số liệu trên số quỹ tiền mặt với số kế toán tiền mặt theo yêu cầu quản trị, quy trình kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch kip thời.
  5. Việc thực hiện các giao dịch kinh tế phát sinh bằng tiền mặt, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của pháp luật liên quan (ví dụ các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác,…).

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111 – Tiền mặt theo TT 99

Bên nợ Bên có
– Các khoản tiền mặt nhập quỹ;

– Số tiền mặt thừa & quỹ phát hiện khi kiểm kê;

– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoai tệ tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đơn vị tiền tệ trong kế toán);

– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ ở quỹ tăng tại thời điểm kết thúc kỳ
kế toán.

– Các khoản tiền mặt xuất quỹ;

– Số tiền mặt thiều hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;

– Chênh lệch tỷ giá hồi đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ tại thời diểm kết thúc kỳ kế toán (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đơn vị tiền tệ trong kế toán);

– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ ở quỹ giảm tại thời điểm kết thúc kỳ
kế toán.

Tài khoản 111 có số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản chỉ tiết của Tài khoản 111 – Tiền mặt để theo dõi các loại tiền mặt (ví dụ như tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ…) cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình.

3. Phương pháp hạch toán TK 111 một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1 Hạch toán nhanh các giao dịch kinh tế với TK 111 theo TT 99

Tóm tắt cách hạch toán TK 111 theo TT 99
Nghiệp vụ Hạch toán
Bán sản phẩm, hóa hóa, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt Nợ TK 111/ Có TK 511/ Có TK 333
Nhận tiền mặt của nhà nước thanh toán về trợ cấp, trợ giá Nợ TK 111/ Có TK 3339
Thu tiền mặt từ doanh thu tài chính/thu nhập khác Nợ TK 111/ Có TK 515/711/3331
Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ Nợ TK 111/ Có TK 112
Nhận góp vốn bằng tiền mặt Nợ TK 111/ Có TK 411
Chi tiền mặt mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ Nợ TK 152, 153, 156, 211,.. / Nợ TK 133 / Có TK 111
Chi tiền mặt tạm ứng cho người lao động Nợ TK 141 / Có TK 111
Nộp thuế, lệ phí bằng tiền mặt Nợ TK 333 / Có TK 111
Chi trả cổ tức, lợi nhuận bằng tiền mặt Nợ TK 332 / Có TK 111
Thu hồi tiền mặt từ khoản nợ phải thu, cho vay, tạm ứng, ký quỹ, ký cược,… Nợ TK 111 / Có TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344,…

3.2. Hướng dẫn chi tiết các hạch toán TK 111 theo TT 99

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cụ thể các giao dịch kinh tế:

Nghiệp vụ 1: Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu, ghi:

a) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,… mà doanh nghiệp bán thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,.., (thuế gián thu),
doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán
chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng theo từng loại
ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

b) Trường hợp các khoản thuế phải nộp không tách riêng ngay từng loại
thuế tại thời điểm phát sinh giao dịch, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bao
gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ, doanh nghiệp xác định nghĩa vụ thuế phải nộp
và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Nghiệp vụ 2: Khi nhận được tiền của Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).

Nghiệp vụ 3: Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

Nghiệp vụ 4: Rút tiền gửi không kỳ hạn từ ngân hàng,… về nhập quỹ tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi không kỳ hạn.

Nghiệp vụ 5: Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, tạm ứng, ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt;Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344,…

Nghiệp vụ 6: Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, doanh nghiệp ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá gốc khoản đầu tư vào doanh thu hoat động tài chính hoặc chỉ phí tài chính, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 229 – Dự phòng tồn thất tài sản (nếu có)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)

Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá vốn)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).

Việc hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích lập đối với các khoản đầu tư có thể được ghi nhận ngay cho từng giao dịch tại thời điểm bán khoản đầu tư hoặc khi xác định số trích lập dự phòng các khoản đầu tư vào cuối mỗi kỳ kế toán nhưng phải nhất quán theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam.

Nghiệp vụ 7: Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn (chênh lệch giữa giá trị vốn góp thực nhận nhỏ hơn mệnh giá cổ phần đối với công ty cổ phần hoặc giá trị phần vốn góp theo điều lệ đối với loại hình doanh nghiệp khác) (nếu có)

Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

Có TK 4112 – Thặng dư vốn (chênh lệch giữa giá trị vốn góp thực nhận lớn hơn mệnh giá cổ phần đối với công ty cổ phần hoặc giá trị phần vốn góp theo điều lệ đối với loại hình doanh nghiệp khác) (nếu có).

Nghiệp vụ 8: Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản không kỳ hạn tại ngân hàng hoặc đem ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi không kỳ hạn

Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược

Có TK 111 – Tiền mặt.

Nghiệp vụ 9: Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán kinh doanh, gửi tién có kỳ hạn, mua trái phiếu, cho vay hoặc đều tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết…, ghi:

Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228,…

Có TK 111 -Tiền mặt.

Nghiệp vụ 10: Xuất quỹ tiền mặt mua hang tồn kho, mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB,…, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211,213, 241,.

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có TK 111 – Tiền mặt.

Nghiệp vụ 11: Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,…

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có TK 111 – Tiền mặt.

Nghiệp vụ 12: Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, vay và nợ thuê tài chính,…, ghi:

Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341,…

Có TK 111 – Tiền mặt.

Nghiệp vụ 13: Xuất quỹ tiền mặt sử dụng chi cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:

Nợ các TK 635, 811,…

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khầu trừ (1331) (nếu có)

Có TK 111 – Tiền mặt.

Nghiệp vụ 14: Số quỹ tiền mặt bị thiéu phat hiện khi kiểm kê nhưng chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 111 – Tiền mặt.

Nghiệp vụ 15: Sổ quỹ tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê nhưng chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

Nghiệp vụ 16:  Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ

– Trường hợp lãi, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (theo giá mua trong nước)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Trường hợp lỗ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 111 – Tiền mặt (theo giá mua trong nước).

3.3. Ví dụ hạch toán TK 111 theo TT 99

Thông tin giả định:

Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hưng Việt (Áp dụng TT 99 từ năm 2026).

Đơn vị tiền tệ kế toán: Đồng Việt Nam (VND).

Ngân hàng giao dịch thường xuyên: Ngân hàng Thương mại ABC.

Tài khoản sử dụng:

  • TK 1111: Tiền mặt VND
  • TK 1112: Tiền mặt Ngoại tệ (USD)

Dữ liệu tỷ giá (ngày 20/12/2026):

Loại tỷ giá Tỷ giá (VND/USD)
Tỷ giá giao dịch thực tế (Tỷ giá trung bình) 24,100
Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền 23,800

Dữ liệu đánh giá cuối kỳ:

Theo TT 99, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng giao dịch thường xuyên:

  • Tỷ giá mua chuyển khoản: 24,000 VND/USD
  • Tỷ giá bán chuyển khoản: 24,500 VND/USD
  • Tỷ giá đánh giá lại (Trung bình): (24,000 + 24,500) / 2 = 24,250 VND/USD.

Giao dịch phát sinh trong kỳ:

Ngày Nội dung Số tiền
1/12 Số dư đầu kỳ TK 1112 1,000 USD @ 23,800 = 23,800,000 VND
10/12 Thu tiền mặt VND từ khách hàng Bán Lẻ (Bán hàng, thuế GTGT 10% 55,000,000 VND
15/12 Chi tiền mặt VND thanh toán tiền lương còn lại kỳ 2 cho nhân viên 30,000,000 VND
20/12 Thu tiền mặt ngoại tệ từ khách hàng nước ngoài (thu nợ phải thu) 500 USD
31/12 Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 1,500 USD

Cách hạch toán:

Giao dịch tiền Việt Nam:

Nội dung Định khoản Số tiền
Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ (55.000.000 VND, GTGT 10%) Nợ TK 1111 55,000,000
Có TK 511 (Doanh thu chưa thuế) 50,000,000
Có TK 33311 (Thuế GTGT đầu ra) 5,000,000
Chi trả lương cho nhân viên Nợ TK 334 (Phải trả người lao động) 30,000,000
Có TK 1111 30,000,000

Giao dịch ngoại tệ và áp dụng tỷ giá theo TT 99:

Nội dung Định khoản Số tiền
Thu tiền mặt ngoại tệ từ khách hàng (Thu nợ 500 USD) NNợ TK 1112 (Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế: 24,100) Nguyên tệ: 500

Quy đổi: 12,050,000

Có TK 131 (Phải thu khách hàng) Nguyên tệ: 500

Quy đổi: 12,050,000

Lưu ý quan trọng: Theo TT 99, tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận ngoại tệ nhập quỹ (Bên Nợ TK 1112) là tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình (24,100 VND/USD), thay vì tỷ giá mua như quy định trước đây của TT 200.

Đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ:

Việc đánh giá lại phải được thực hiện theo tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình (24,250 VND/USD)

a) Xác định lãi/lỗ tỷ giá:

Chỉ tiêu Nguyên tệ (USD) Tỷ giá (VND/USD) Giá trị ghi sổ (VND)
Số dư đầu kỳ 1,000 23,800 23,800,000
Phát sinh tăng 500 24,100 12,050,000
Tổng Giá trị Ghi Sổ 1,500 23,900 35,850,000
Giá trị Đánh giá lại (31/12) 1,500 24,250 (Tỷ giá trung bình TT 99) 36,375,000
Chênh lệch (Lãi tỷ giá) 525,000

b) Bút toán đánh giá lại:

Do phát sinh Lãi tỷ giá 525,000 VND, kế toán ghi tăng giá trị TK 1112 và ghi nhận vào Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515):

Nợ TK 1112: 525,000

Có TK 515 (Doanh thu HĐTC): 525,000

Kết luận về TK 1112 sau đánh giá lại:

  • Số dư ngoại tệ: 1,500 USD
  • Giá trị VND: 36,375,000 VND

4. So sánh tài khoản 111 – Tiền mặt giữa TT 99 và TT 200

Trong cả 2 thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 99/2025/TT-BTC về cơ bản thì TK 111 (tiền mặt) đều dùng để phản ánh số tiền mặt hiện có tại quỹ tiền mặt và gồm 3 tài khoản cấp 2: 1111: Tiền Việt Nam; 1112: Ngoại tệ; 1113: Vàng tiền tệ).

Tuy nhiên, nguyên tắc hạch toán đối giao dịch có gốc ngoại tệ (liên quan đến TK 1112) và vàng tiền tệ (TK 1113) có những thay đổi quan trọng trong TT 99.

4.1. Thay đổi về nguyên tắc hạch toán tỷ giá hối đoái

TT 99 đã chuẩn hóa cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá đánh giá lại cuối kỳ, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc ghi nhận tăng/giảm ngoại tệ trong TK 1112:

Nội dung TT 200/2014/TT-BTC TT 99/2025/TT-BTC
Ghi nhận ngoại tệ nhập quỹ (bên nợ TK 1112) Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. (Trừ trường hợp rút ngoại tệ từ TK 1122 về quỹ, áp dụng tỷ giá ghi sổ của TK 1122). Nguyên tắc chung: Doanh nghiệp được lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch là tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình hoặc tỷ giá xấp xỉ tỷ giá này, miễn là nhất quán.
Ghi nhận ngoại tệ xuất quỹ (bên có TK 1112) Áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Không thay đổi nguyên tắc.
Tỷ giá Đánh giá lại cuối kỳ (Ngoại tệ) Sử dụng tỷ giá mua trên thị trường của ngân hàng thương mại nơi giao dịch. Sử dụng tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình (tổng của tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá bán chuyển khoản chia hai) của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Đánh giá lại Vàng tiền tệ (TK 1113) Đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước do Ngân hàng Nhà nước công bố. Đánh giá lại theo tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.

>>> Xem thêm:

  • Hướng dẫn hạch toán TK 111 theo TT 133 cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Hướng dẫn hạch toán TK 111 theo TT 200 (được thay thế bằng TT 99 từ ngày 01/01/2026).