Kiến Thức Excel Hàm ACCRINT – hàm tính lãi suất tích lũy cho chứng khoán...

Hàm ACCRINT – hàm tính lãi suất tích lũy cho chứng khoán lãi suất cố định trong Excel

Hàm ACCRINT trong Excel giúp tính toán lãi suất tích lũy một chứng khoán với lãi suất cố định ví dụ như trái phiếu giữa khoảng thời gian cụ thể. Hàm này giúp tính toán lãi suất phải tra với trái phiếu hoặc chứng khoán phát hành có lãi suất trả định kỳ, như trái phiếu trả lãi bán niên, hàng quý hoặc hàng tháng.

1. Cấu trúc hàm ACCRINT

Cấu trúc hàm ACCRINT như sau:

=ACCRINT(settlement, maturity, rate, par, frequency, [basis], [calc_method])

Trong đó:

  • settlement (Bắt buộc): Ngày thanh toán của chứng khoán, tức là ngày mua chứng khoán.
  • maturity (Bắt buộc): Ngày đáo hạn của chứng khoán, tức là ngày chứng khoán sẽ trả lãi cuối cùng hoặc được trả lại vốn.
  • rate (Bắt buộc): Lãi suất của chứng khoán (tính theo phần trăm hàng năm).
  • par (Bắt buộc): Giá trị mệnh giá của chứng khoán (thường là 1000 hoặc giá trị thực tế của trái phiếu).
  • frequency (Bắt buộc): Số lần trả lãi trong một năm. Các giá trị hợp lệ là:
    • 1: Lãi trả hàng năm
    • 2: Lãi trả nửa năm
    • 4: Lãi trả hàng quý
  • [basis] (Tùy chọn): Cơ sở tính ngày. Tham số này xác định cách tính số ngày trong một tháng hoặc một năm. Các giá trị có thể là:
    • 0: Mỹ (30/360)
    • 1: Thực tế / Thực tế
    • 2: Mỹ (30/360, nhưng cho phép sử dụng ngày cuối tháng)
    • 3: Thực tế / 360
    • 4: 360/360
  • [calc_method] (Tùy chọn): Phương pháp tính toán lãi. Có thể bỏ qua, mặc định là FALSE. Nếu được đặt thành TRUE, hàm sẽ sử dụng phương pháp tính lãi theo cách chính xác hơn.

2. Cách sử dụng hàm ACCRINT

Giả sử có trái phiếu với các thông số sau:

  • Ngày thanh toán (settlement): 01/01/2025
  • Ngày đáo hạn (maturity): 01/01/2030
  • Lãi suất (rate): 6% (tức là 0.06)
  • Mệnh giá (par): 1000 USD
  • Tần suất trả lãi: 2 (trả lãi nửa năm)

Ta áp dụng công thức hàm ACCRINT như sau:

=ACCRINT("01/01/2025", "01/01/2030", 0.06, 1000, 2)

Hàm trên sẽ trả về kết quả là số lãi tích lũy cho chứng khoán trong khoảng thời gian từ ngày thanh toán (01/01/2025) đến ngày đáo hạn (01/01/2030).

Lưu ý trong hàm ACCRINT, khi sử dụng sẽ gặp các lỗi sau:

  • Khi issue, first_interest hoặc settlement không phải là ngày hợp lệ, thì hàm ACCRINT trả về giá trị lỗi #VALUE! .
  • Nếu lãi suất ≤ 0 hoặc mệnh giá ≤ 0, hàm ACCRINT trả về giá trị lỗi #NUM! .
  • Nếu tần suất là một số không phải là 1, 2 hoặc 4, thì hàm ACCRINT trả về giá trị lỗi #NUM! .
  • Nếu cơ sở < 0 hoặc nếu cơ sở > 4, thì hàm ACCRINT trả về giá trị lỗi #NUM! .
  • Nếu ngày phát hành ≥ ngày thanh toán, thì hàm ACCRINT trả về giá trị lỗi #NUM! .

Tiếp túc với một ví dụ nữa để sử dụng hàm ACCRINT, ví dụ ta có dữ liệu về một trái phiếu như sau:

sử dụng hàm ACCRINT để tính tiền lãi cộng dồn 1

Yêu cầu tính tiền lãi cộng dồn cho chứng khoán trả lãi định kỳ với các trường hợp.

Với trường hợp giá trị logic của tham số Calc_methodTRUE ta có công thức:

=ACCRINT(B3;B4;B5;B6;B7;B8;B9;B10)

sử dụng hàm ACCRINT để tính tiền lãi cộng dồn 2

Còn với trường hợp Calc_method là FALSE ta có công thức tính:

=ACCRINT(B3;B4;B5;B6;B7;B8;B9;B11)

sử dụng hàm ACCRINT để tính tiền lãi cộng dồn 3

Trong thực tế hàm ACCRINT được ứng dụng cho các việc sau:

  • Tính toán lãi tích lũy cho các khoản đầu tư trái phiếu hoặc chứng khoán có lãi suất cố định, để đánh giá lợi nhuận đầu tư.
  • Được sử dụng trong quản lý danh mục đầu tư, đặc biệt là các công ty tài chính cần tính toán số lãi phát sinh từ trái phiếu.
  • Các kế toán có thể sử dụng hàm ACCRINT để tính toán số lãi phải trả trong các báo cáo tài chính hoặc khi tính toán chi phí lãi vay.

Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm ACCRINT để tính tiền lãi cộng dồn cho chứng khoán trả lãi định kỳ. Chúc các bạn thành công!