Theo thống kê thì Excel có 483 hàm. Hầu hết để phục vụ công việc với bảng tính, ta chỉ sử dụng 1 số các hàm thông dụng nhất như các hàm tính toán, hàm điều kiện, hàm tham chiếu,…Dưới đây mình xin tổng hợp danh sách các hàm phổ biến nhất mà bạn cần biết:
Download File Danh Sách Hàm Excel Đầy Đủ Nhất 2025
Mục lục
Ẩn
1. Các hàm tính toán cơ bản trong Excel
| Tên hàm | Cú pháp | Mô tả | Ứng dụng thực tế |
|---|---|---|---|
| SUM | =SUM(number1, [number2], …) |
Tính tổng các giá trị trong phạm vi ô. | Cộng tổng doanh thu, chi phí, số lượng sản phẩm. |
| AVERAGE | =AVERAGE(number1, [number2], …) |
Tính giá trị trung bình. | Tính trung bình điểm, trung bình doanh số. |
| MIN | =MIN(number1, [number2], …) |
Lấy giá trị nhỏ nhất trong dãy. | Tìm giá bán thấp nhất, điểm thấp nhất. |
| MAX | =MAX(number1, [number2], …) |
Lấy giá trị lớn nhất trong dãy. | Tìm doanh số cao nhất, điểm cao nhất. |
| PRODUCT | =PRODUCT(number1, [number2], …) |
Nhân các số lại với nhau. | Tính sản lượng, giá trị nhân đơn giá * số lượng. |
| ROUND | =ROUND(number, num_digits) |
Làm tròn số theo số chữ số xác định. | Làm tròn số tiền hoặc tỷ lệ phần trăm. |
2. Các hàm logic trong Excel
| Tên hàm | Cú pháp | Mô tả | Ứng dụng thực tế |
|---|---|---|---|
| IF | =IF(logical_test, value_if_true, value_if_false) |
Kiểm tra điều kiện và trả về giá trị tương ứng. | Nếu doanh số >100, “Đạt”, ngược lại “Chưa đạt”. |
| AND | =AND(logical1, [logical2], …) |
Trả về TRUE nếu tất cả điều kiện đều đúng. | Kiểm tra học sinh đạt cả Toán và Anh. |
| OR | =OR(logical1, [logical2], …) |
Trả về TRUE nếu ít nhất một điều kiện đúng. | Kiểm tra học sinh đạt một trong hai môn. |
| NOT | =NOT(logical) |
Đảo ngược giá trị logic. | Biến TRUE thành FALSE hoặc ngược lại. |
| IFERROR | =IFERROR(value, value_if_error) |
Trả về giá trị thay thế nếu công thức bị lỗi. | Dùng để tránh hiển thị lỗi #N/A trong hàm VLOOKUP. |
3. Hàm đếm dữ liệu trong Excel
| Tên hàm | Cú pháp | Mô tả | Ứng dụng thực tế |
|---|---|---|---|
| COUNT | =COUNT(value1, [value2], …) |
Đếm số ô chứa giá trị số. | Đếm số lượng hoá đơn có giá trị. |
| COUNTA | =COUNTA(value1, [value2], …) |
Đếm số ô không trống. | Đếm số học sinh có tên trong danh sách. |
| COUNTBLANK | =COUNTBLANK(range) |
Đếm số ô trống. | Kiểm tra ô dữ liệu bị bỏ sót. |
| COUNTIF | =COUNTIF(range, criteria) |
Đếm ô theo một điều kiện. | Đếm số đơn hàng có giá trị > 1 triệu. |
| COUNTIFS | =COUNTIFS(range1, criteria1, [range2], [criteria2], …) |
Đếm ô theo nhiều điều kiện. | Đếm số học sinh đạt điểm >8 và có mặt đủ buổi. |
4. Hàm xử lý chuỗi văn bản trong Excel
| Tên hàm | Cú pháp | Mô tả | Ứng dụng thực tế |
|---|---|---|---|
| LEFT | =LEFT(text, [num_chars]) |
Lấy ký tự từ bên trái chuỗi. | Lấy mã tỉnh trong mã số thuế. |
| RIGHT | =RIGHT(text, [num_chars]) |
Lấy ký tự từ bên phải chuỗi. | Lấy 4 số cuối của số điện thoại. |
| MID | =MID(text, start_num, num_chars) |
Trích chuỗi con từ vị trí xác định. | Lấy ký tự giữa trong mã sản phẩm. |
| LEN | =LEN(text) |
Đếm số ký tự trong chuỗi. | Kiểm tra độ dài mã khách hàng. |
| TRIM | =TRIM(text) |
Xóa khoảng trắng dư thừa. | Chuẩn hóa dữ liệu nhập thủ công. |
| CONCATENATE / CONCAT / TEXTJOIN | =CONCAT(text1, [text2], …) |
Ghép nhiều chuỗi lại với nhau. | Ghép Họ + Tên hoặc Địa chỉ đầy đủ. |
| UPPER / LOWER / PROPER | =UPPER(text) |
Chuyển đổi chữ hoa/thường. | Viết hoa tên, chuẩn hóa văn bản. |
5. Hàm ngày tháng trong Excel
| Tên hàm | Cú pháp | Mô tả | Ứng dụng thực tế |
|---|---|---|---|
| TODAY | =TODAY() |
Trả về ngày hiện tại. | Tự động cập nhật ngày trong báo cáo. |
| NOW | =NOW() |
Trả về ngày và giờ hiện tại. | Ghi thời điểm nhập dữ liệu. |
| DATE | =DATE(year, month, day) |
Tạo ngày từ năm, tháng, ngày riêng lẻ. | Kết hợp dữ liệu thời gian từ nhiều cột. |
| DAY / MONTH / YEAR | =DAY(serial_number) |
Lấy ngày/tháng/năm từ giá trị ngày. | Phân tích dữ liệu theo tháng hoặc năm. |
| EDATE | =EDATE(start_date, months) |
Cộng/trừ số tháng từ ngày gốc. | Tính ngày đáo hạn hợp đồng. |
| DATEDIF | =DATEDIF(start_date, end_date, unit) |
Tính khoảng cách giữa hai ngày. | Tính tuổi, số ngày làm việc, thời gian bảo hành. |
| WEEKDAY | =WEEKDAY(serial_number, [return_type]) |
Xác định ngày trong tuần (1–7). | Xác định ngày nghỉ, lịch làm việc. |
6. Hàm tra cứu và tham chiếu trong Excel
| Tên hàm | Cú pháp | Mô tả | Ứng dụng thực tế |
|---|---|---|---|
| VLOOKUP | =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) |
Tìm giá trị theo cột trong bảng. | Tra cứu tên sản phẩm theo mã. |
| HLOOKUP | =HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup]) |
Tìm giá trị theo hàng. | Tìm thông tin trong bảng ngang. |
| INDEX | =INDEX(array, row_num, [column_num]) |
Trả về giá trị từ hàng, cột xác định. | Lấy dữ liệu linh hoạt hơn VLOOKUP. |
| MATCH | =MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) |
Trả về vị trí của giá trị cần tìm. | Xác định vị trí trong danh sách. |
| XLOOKUP (Excel 365+) | =XLOOKUP(lookup_value, lookup_array, return_array, [if_not_found], [match_mode], [search_mode]) |
Hàm tra cứu mới và mạnh mẽ hơn VLOOKUP. | Tra cứu hai chiều, trả lỗi tuỳ chỉnh. |
7. Hướng dẫn chung cách sử dụng các hàm trong Excel
Cấu trúc của một hàm trong Excel
Tất cả các hàm trong Excel đều tuân theo một cấu trúc giống nhau, có dạng như sau:
= Tên_hàm(đối_số_1, [đối_số_2], …)
Trong đó:
- Dấu “=”: Luôn đặt ở đầu tiên để Excel hiểu rằng bạn đang nhập công thức, không phải văn bản.
- Tên_hàm: Là tên tiếng Anh của hàm, ví dụ: SUM, IF, VLOOKUP, COUNTIF…
- Đối_số (Arguments): Là các giá trị, ô hoặc phạm vi mà hàm sẽ sử dụng để tính toán. Một số hàm chỉ cần 1 đối số, nhưng nhiều hàm có thể có nhiều hơn (các đối số tùy chọn được đặt trong ngoặc vuông
[]).
Ví dụ:
=SUM(A1:A5) → Cộng tất cả giá trị từ ô A1 đến A5.
=IF(B2>100,"Đạt","Chưa đạt") → Nếu giá trị ở B2 > 100 thì hiện “Đạt”, ngược lại hiện “Chưa đạt”
Nguyên tắc khi sử dụng hàm trong Excel
- Bắt buộc có dấu “=” ở đầu công thức
- Nếu quên dấu này, Excel sẽ không hiểu là bạn đang nhập hàm.
- Phân biệt giữa số, ô và văn bản:
- Khi tham chiếu đến ô → không dùng dấu ngoặc kép. Ví dụ:
=IF(A1>10, A1*2, A1) - Khi nhập trực tiếp văn bản → phải đặt trong dấu ngoặc kép (“ ”). Ví dụ:
=IF(A1>10, "Tăng", "Giảm")
- Khi tham chiếu đến ô → không dùng dấu ngoặc kép. Ví dụ:
- Cố định ô bằng dấu $ khi sao chép công thức:
=$A$1nghĩa là luôn cố định ô A1, dù bạn kéo công thức đi đâu.- Hữu ích khi tính toán nhiều hàng/cột nhưng muốn giữ nguyên một giá trị tham chiếu.
- Kết hợp nhiều hàm (hàm lồng nhau):
- Khi cần kiểm tra hoặc tính toán nhiều điều kiện cùng lúc, bạn có thể “lồng” hàm này vào hàm khác.
- Ví dụ:
=IF(AND(B2>=8, C2="Có mặt"), "Đạt", "Không đạt")→ Nếu học sinh điểm ≥8 và có mặt thì “Đạt”, ngược lại “Không đạt”.
Mẹo khi sử dụng hàm trong Excel
- Khi nhập hàm, Excel sẽ hiển thị gợi ý cú pháp và mô tả chức năng ngay bên dưới ô tính — hãy tận dụng để tránh sai sót.
- Nếu chưa chắc công thức đúng, hãy dùng phím F9 để xem kết quả trung gian.
- Nhấn Ctrl + / (dấu gạch chéo) để hiển thị hoặc ẩn toàn bộ công thức trong bảng tính.
