Kế Toán Thuế Thuế Giá Trị Gia Tăng Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế GTGT chi tiết

Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế GTGT chi tiết

Tờ khai thuế GTGT là biểu mẫu bắt buộc trong quá trình kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây của ketoan.vn hướng dẫn chi tiết cách lập và nộp tờ khai thuế GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, giúp kế toán thực hiện đúng quy định, tránh sai sót và đảm bảo nộp tờ khai đúng hạn.

1. 5 mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80/2021/TT-BTC

Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp hiện nay sử dụng 5 mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) tương ứng với từng loại hình, phương pháp và đối tượng kê khai. Dưới đây là chi tiết từng mẫu để kế toán dễ tra cứu và áp dụng.

1.1. Mẫu tờ khai thuế GTGT số 01/GTGT theo TT80

Mẫu tờ khai thuế GTGT số 01/GTGT, được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC là mẫu phổ biến nhất, áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mẫu này thể hiện toàn bộ các chỉ tiêu về thuế GTGT đầu ra, đầu vào, số thuế phải nộp hoặc được khấu trừ trong kỳ tính thuế.

downloadTải ngay Mẫu tờ khai thuế GTGT số 01/GTGT

1.2. Tờ khai thuế GTGT mẫu 05/GTGT

Tờ khai thuế GTGT mẫu 05/GTGT dành cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính.

downloadTải ngay Mẫu tờ khai thuế GTGT số 05/GTGT

1.3. Mẫu tờ khai thuế GTGT số 04/GTGT

Tờ khai thuế GTGT số 04/GTGT này dành cho hộ kinh doanh, cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Người nộp thuế tính trực tiếp theo tỷ lệ % trên doanh thu, không tách riêng đầu ra và đầu vào như phương pháp khấu trừ.

downloadTải ngay Mẫu tờ khai thuế GTGT số 04/GTGT

1.4. Mẫu tờ khai thuế GTGT số 03/GTGT

Mẫu 03/GTGT áp dụng cho đối tượng có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.

downloadTải ngay Mẫu tờ khai thuế GTGT số 03/GTGT

1.5. Mẫu tờ khai thuế GTGT số 02/GTGT

Mẫu tờ khai số 02/GTGT Áp dụng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế

downloadTải ngay Mẫu tờ khai thuế GTGT số 02/GTGT

cam-nang-thue-gia-tri-gia-tang (1)

>>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT đúng quy định

2. Cách lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT

Mẫu 01/GTGT là mẫu tờ khai thuế GTGT 2-25 hiện hành, được quy định tại Phụ lục II, Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tờ khai được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân phải kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ tính thuế. 

Cách lập tờ khai như sau: 

  • Mục [01a]: Người nộp thuế phải chọn đúng loại hình, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh phù hợp với hoạt động thực tế của doanh nghiệp, bao gồm:
    • Hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
    • Kinh doanh xổ số truyền thống hoặc xổ số điện toán
    • Hoạt động tìm kiếm, khai thác dầu khí
    • Nhà máy sản xuất điện đặt tại tỉnh khác so với nơi đặt trụ sở chính
    • Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng hoặc bất động sản để chuyển nhượng tại địa phương khác nơi đặt trụ sở chính
  • Mục [09], [10], [11]: Ghi thông tin cụ thể về các đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh đang hoạt động tại tỉnh/thành khác với trụ sở chính, thực hiện theo đúng quy định tại Điểm b và c, Khoản 1, Điều 11 của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: 

  • Nếu doanh nghiệp có nhiều đơn vị phụ thuộc nằm trong khu vực các huyện khác nhau do Cục Thuế trực tiếp quản lý, thì chỉ chọn một đơn vị tiêu biểu để ghi thông tin vào các mục này.
  • Trong trường hợp đơn vị phụ thuộc phân bổ tại các huyện thuộc quản lý của Chi cục Thuế khu vực, thì cũng cần chọn một đơn vị đại diện cho từng huyện do Chi cục Thuế quản lý để kê khai.

Cách điền các chỉ tiêu từ 21 đến 43: 

Chỉ tiêu Cách điền
Chỉ tiêu [21] – Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ
  • Nếu trong kỳ kê khai cơ sở kinh doanh không phát sinh các hoạt động mua bán hàng hoá dịch vụ thì cơ sở kinh doanh vẫn phải lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế. Trên tờ khai, cơ sở kinh doanh đánh dấu “X” vào ô mã số Chỉ tiêu [21]- “Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ”.
  • Khi đánh dấu vào ô mã số chỉ tiêu [21] cơ sở kinh doanh không cần phải điền số 0 vào ô mã số của các chỉ tiêu phản ánh hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra trong kỳ
Chỉ tiêu số [22]: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: Lấy số thuế đã ghi trên mã số [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.

Lưu ý: 

Số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa của kỳ trước không được ghi vào chỉ tiêu này vì theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng, nếu cơ sở kinh doanh có số thuế nộp thiếu kỳ trước thì phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước; nếu có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra thì được tính khấu trừ số thuế lớn hơn đó cho kỳ tiếp theo.

Chỉ tiêu [43] của kỳ trước sẽ được phần mềm sẽ tự động cập nhật. Nếu bạn cài lại phần mềm HTKK hoặc cài lại (win) hệ điều hành của máy tính, hoặc máy tính lần đầu cài HTKK thì dữ liệu tại chỉ tiêu [43] của kỳ trước sẽ không tự động nhảy sang chỉ tiêu [22] kỳ này ? các bạn sẽ phải nhập “bằng tay” số tiền ở chỉ tiêu [43] của kỳ trước vào chỉ tiêu [22] hoặc backup dữ liệu cũ trước khi lên tờ khai này.

Do đó, để chắc chắn các bạn nên kiểm tra trước khi kê khai ở chỉ tiêu [22] bằng cách xem lại Chỉ tiêu [43] của Tờ khai chính thức kỳ trước chứ không phải chỉ tiêu [43] trên tờ khai bổ sung điều chỉnh.

Chỉ tiêu số [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT, bao gồm giá trị HHDV mua vào trong nước và nhập khẩu.

Trong đó bổ sung thêm chi tiết giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, theo quy định mới trong biểu mẫu Thông tư 80/2021/TT-BTC có bổ sung chỉ tiêu số [23a] để kê khai.

Chỉ tiêu số [23a]: Giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu: Điền tổng số giá trị của HHDV nhập khẩu trong kỳ (giá trị chưa có thuế GTGT), căn cứ theo chứng từ của hàng hoá nhập khẩu như tờ khai hải quan, hợp đồng nhập khẩu, hoá đơn của phía nước ngoài cung cấp…
Chỉ tiêu số [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Là tổng số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (Bao gồm cả số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ các bạn cũng nhập vào, trong đó có cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ).
Chỉ tiêu số [24a]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu Đây là chỉ tiêu mới được bổ sung theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Số liệu ghi vào mã số chỉ tiêu này là tổng số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ, căn cứ vào các chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu (như Biên lai thu thuế GTGT hàng nhập khẩu, Giấy nộp tiền vào Ngân sách…)

Chú ý: Đối với trường hợp mua HHDV có xuất xứ từ nước ngoài mà cơ sở kinh doanh không trực tiếp nhập khẩu (hoặc uỷ thác nhập khẩu), thì coi như hàng hoá mua vào trong nước, cơ sở kinh doanh không ghi vào chỉ tiêu này.

Ví dụ 1: Kê khai thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu

Trong tháng 1/2022, Công ty An Huy mở tờ khai hàng nhập khẩu để nhập 1.000 tấn nguyên liệu về để sản xuất với giá trị hàng nhập khẩu chưa có thuế GTGT là 10 tỷ đồng. Hàng hoá đã nhập về kho của Công ty trong tháng 1/2022. Số thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu cho lô hàng trên theo thông báo của Hải quan là 1 tỷ đồng, thời hạn nộp thuế cuối cùng là ngày 15/2/2022.

Ngày 15/2/2022 cơ sở kinh doanh đã nộp số thuế GTGT là 1 tỷ đồng vào ngân sách Nhà nước.

Với tình hình nhập khẩu hàng hoá và nộp thuế như trên thì cơ sở kinh doanh phải thực hiện việc kê khai thuế GTGT đầu vào như sau:

  • Tại kỳ kê khai thuế GTGT tháng 1/2022: Ghi tại mã số [23a] giá trị của số nguyên liệu nhập khẩu là 10 tỷ đồng; Không ghi số liệu tại mã số [24a], do Công ty chưa nộp thuế GTGT cho số nguyên vật liệu đã nhập khẩu.
  • Tại kỳ kê khai thuế GTGT tháng 2/2022: Cơ sở kinh doanh ghi số thuế GTGT đã nộp là 1 tỷ đồng tại mã số [24a] (Không ghi giá trị hàng hoá nhập khẩu đã ghi trên tờ khai thuế GTGT tháng 1/2022).

Ví dụ 2: Kê khai thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu

Công ty chế tạo thiết bị điện Phú Kha uỷ thác cho Công ty xuất nhập khẩu Minh Phát nhập khẩu một số máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Giá trị lô hàng tại cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng ngoại là 1.700.000.000 đồng (giá CIF, bao gồm cả chi phí vận chuyển và bảo hiểm).

Trong tháng 1/2022, hàng về đến cảng Việt Nam, Công ty xuất nhập khẩu Minh Phát đã hoàn tất các thủ tục về nhập khẩu hàng hoá và nộp thuế nhập khẩu (thuế suất 10%) là 170.000.000 đồng. Thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo thông báo của Hải quan (thuế suất 5%) là 93.500.000 đồng. Khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác cho Công ty chế tạo thiết bị điện Phú Kha, Công ty xuất nhập khẩu Minh Phát lập hoá đơn GTGT, trong đó ghi:

Giá bán chưa có thuế GTGT: 1.870.000.000 đồng (Gồm giá trị hàng hoá thực tế nhập khẩu theo giá CIF, thuế nhập khẩu và các khoản phải nộp khác theo quy định ở khâu nhập khẩu)

Thuế GTGT: 93.500.000 đồng (Theo thông báo của Hải quan).

Công ty chế tạo thiết bị điện Phú Kha căn cứ vào hoá đơn này để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá uỷ thác nhập khẩu trên Tờ khai thuế GTGT như sau:

– Số tiền 1.870.000.000 đồng được tổng hợp để ghi vào ô mã số [23a].

– Số tiền  93.500.000 đồng được tổng hợp để ghi vào ô mã số [24a].

Chỉ tiêu số [25]: Tổng số GTGT được khấu trừ kỳ này: Là tổng số tiền thuế GTGT mua vào trong kỳ của doanh nghiệp đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT (Chỉ ghi số tiền thuế GTGT được khấu trừ còn không thì không ghi vào đây).
Chỉ tiêu số [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: Số liệu ghi vào mã số này là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ thuộc diện không chịu thuế của cơ sở kinh doanh.
Chỉ tiêu số [27]: Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: Phần mềm tự động tính cập nhật

Công thức:

[27] = [29] + [30] + [32]

Chỉ tiêu số [28]: Thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT đầu ra tương ứng với giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT đã ghi vào mã số [27]. (Lưu ý các bạn không phải nhập vì phần mềm tự động tính cập nhật).

Công thức tính:

[28] = [31] + [33]

Chú ý: Cơ sở kinh doanh nhiều loại HHDV có mức thuế suất thuế GTGT khác nhau phải kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV.

Chỉ tiêu số [29]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%: Số liệu ghi vào mã số này là tổng giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ chịu thuế GTGT theo thuế suất 0%.
Chỉ tiêu số [30]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu ghi vào mã số này là giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ (chưa có thuế GTGT) chịu thuế theo thuế suất 5%.
Chỉ tiêu số [31]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu ghi vào mã số này là số thuế GTGT tương ứng với giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ chịu thuế theo thuế suất 5% đã ghi vào chỉ tiêu [30].
Chỉ tiêu số [32]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu ghi vào mã số này là giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ (chưa có thuế GTGT) chịu thuế theo thuế suất 10%.
Chỉ tiêu số [32a]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không tính thuế: Số liệu ghi vào mã số này là giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ (chưa có thuế GTGT) không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Chỉ tiêu số [33]: Thuế GTGT của Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu ghi vào mã số này là số thuế GTGT tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ chịu thuế theo thuế suất 10% đã ghi vào mã số [32].
Chỉ tiêu [34]: Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra: Số liệu ghi vào mã số này là tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ (chưa có thuế GTGT). Do phần mềm tự động tính cập nhật. 

Công thức tính:

[34] = [26] + [27]

Chỉ tiêu [35]: Tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ. Do phần mềm tự động tính cập nhật.

Công thức tính:

[35] = [28]

Chỉ tiêu [36]: Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ. Do phần mềm tự động tính cập nhật.

Thuế GTGT phát sinh trong kỳ được tính theo công thức:

[36] = [35] – [25]

Chỉ tiêu [36] dương (> 0) là có phát sinh số thuế giá trị gia tăng trong kỳ phải nộp.

Chỉ tiêu [36] âm (< 0) là có số thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong kỳ còn chưa được khấu trừ hết, doanh nghiệp có thể chuyển khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện.

Chỉ tiêu [37]: Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước.

Khi kê khai bổ sung của các kỳ trước, nếu xuất hiện chênh lệch giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ trên tờ khai bổ sung KHBS (số âm) thì bạn nhập vào Chỉ tiêu [37] của kỳ hiện tại.

Chỉ tiêu [38]: Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước.

Khi kê khai bổ sung của các kỳ trước, nếu xuất hiện chênh lệch tăng số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ trên tờ khai bổ sung KHBS (số dương) thì bạn nhập vào Chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại.

Ví dụ 3: Công ty A đã kê khai thuế GTGT cho tháng 1/2022. Nhưng đến tháng 2/2022 công ty phát hiện sai và phải vào tờ khai tháng 1/2022 để kê khai bổ sung điều chỉnh.

  • Nếu sau khi kê khai bổ sung xong thì trên Phụ lục giải trình bổ sung KHBS xuất hiện chênh lệch tăng số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ trên tờ khai bổ sung KHBS là 2.000.000đ (số dương). Như vậy: công ty sẽ phải nhập 2.000.000đ vào Chỉ tiêu [38] của tờ khai tháng 2/2022.
  • Nếu trường hợp xuất hiện chênh lệch giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ trên tờ khai bổ sung KHBS là (2.000.000đ), trong ngoặc tức là số âm? Thì công ty sẽ nhập số tiền đó vào Chỉ tiêu 37 của tờ khai tháng 2/2022.
Chỉ tiêu [39a]: Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ: Chỉ tiêu 39a trên tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80 dùng để kê khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…

Chỉ tiêu này giúp đảm bảo theo dõi, đối chiếu được với số thuế đã bàn giao của các đơn vị khác nhằm kiểm soát được việc kê khai tăng số thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu [40a] – Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp trong kỳ. Chỉ tiêu này sẽ do phần mềm tự động tính cập nhật. Trường hợp kết quả tính toán của chỉ tiêu [40a] < 0 thì kết quả sẽ hiện số “0”.

Công thức:

[40a] = ([36] – [22] + [37] – [38] – [39a]) ≥ 0

Chỉ tiêu [40b] – Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.

Chỉ tiêu [40b] được nhập vào tương ứng với chỉ tiêu [28a], [28b] trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu [28a], [28b] trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].

– Và giá trị tại chỉ tiêu [40b] phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ tiêu [40a]

[40b] ≤ [40a]

Chỉ tiêu [40] – Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ. Do phần mềm tự động tính cập nhật.

Công thức tính:   [40] = [40a] – [40b]

Chú ý: Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế phát sinh theo kê khai vào Ngân sách nhà nước, không được bù trừ với số thuế còn được khấu trừ (kết quả phát sinh âm – nếu có) của kỳ sau.

Chỉ tiêu [41] – Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này: Phần mềm tự động nhập theo công thức:[41] = ([36] – [22] + [37] – [38] – [39a]) ≤ 0

Nếu kết quả tính toán bên trên được giá trị âm thì phần mềm sẽ hiện lên là số dương, để thể hiện số thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này.

Nếu đã có số liệu để ghi vào chỉ tiêu [41] thì sẽ không có số liệu ghi chỉ tiêu [40].

Chú ý: Theo quy định tại Luật thuế GTGT, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết trong kỳ được kết chuyển sang khấu trừ tiếp ở kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế theo quy định. Nếu đã đề nghị hoàn thuế thì cơ sở kinh doanh không được kết chuyển số thuế đã đề nghị hoàn sang khấu trừ ở kỳ thuế sau; hoặc nếu đã kết chuyển sang khấu trừ thuế ở kỳ thuế sau thì cơ sở kinh doanh không được đề nghị hoàn thuế đối với số thuế đã kết chuyển để khấu trừ.

Chỉ tiêu [42] – Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn:

 

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế giá trị gia tăng mà cơ sở kinh doanh/doanh nghiệp đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế đối với số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ. Lưu ý chỉ tiêu [42] ≤ [41].

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT mà doanh nghiệp đề nghị hoàn theo chế độ quy định. Doanh nghiệp không được đưa số thuế đã đề nghị hoàn trong kỳ vào số thuế được khấu trừ của kỳ thuế tiếp theo.

Nếu doanh nghiệp ghi số liệu vào ô chỉ tiêu [42] thì phải gửi công văn đề nghị hoàn thuế và hồ sơ hoàn thuế theo qui định cho cơ quan thuế để được xét hoàn thuế.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp không ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [42] của tờ khai thì số thuế còn được khấu trừ này đã chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp. Nếu sau đó doanh nghiệp gửi công văn và hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho số thuế này thì cơ quan thuế sẽ không xét hoàn thuế.

Ví dụ 4: Kê khai số thuế đề nghị hoàn

Giả sử Công ty An Hưng có số thuế GTGT phát sinh trên tờ khai thuế GTGT tháng 1 năm 2025 là 820 triệu đồng và đáp ứng các điều kiện về hoàn thuế theo quy định.

Thì tại tờ khai thuế GTGT tháng 1/2025, Công ty An Hưng có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết là 820 triệu đồng. Công ty đủ điều kiện để hoàn thuế theo quy định và có thể lựa chọn:

  • Hoặc đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế chưa khấu trừ hết (Số đề nghị hoàn có thể bằng hoặc nhỏ hơn 820 triệu đồng).
  • Hoặc kết chuyển sang khấu trừ tiếp ở kỳ sau.

Nếu Công ty An Hưng đề nghị hoàn cho số thuế phát sinh âm của tháng 1/2025 theo quy định thì tại Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng 1/2025, Công ty An Hưng phải ghi vào chỉ tiêu [42] “số thuế đề nghị hoàn kỳ này” là 820 triệu đồng (nếu đề nghị hoàn 820 triệu đồng). Sau đó, Công ty An Hưng làm hồ sơ và công văn đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế.

Nếu Công ty An Hưng không ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [42] của Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2025, thì số thuế 820 triệu này được chuyển sang khấu trừ tiếp ở kỳ thuế tháng 2/2025, Công ty An Hưng không còn quyền được đề nghị hoàn cho số thuế này nữa.

Chỉ tiêu [43] – Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau

 

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau của doanh nghiệp.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được phần mềm tự động cập nhật tính theo công thức:

[43] = [41] – [42]

Kết quả của chỉ tiêu [43] của tờ khai thuế GTGT kỳ này được dùng để ghi vào chỉ tiêu [22] của tờ khai thuế GTGT của kỳ tiếp theo.

tờ khai thuế gtgt
Ví dụ minh hoạt kê khai tờ khai mẫu 01/GTGT theo TT 80/2021/TT-BTC:

3. Hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng theo TT80 trên HTKK

Các doanh nghiệp hiện nay đa phần đều sử dụng hình thức báo cáo thuế GTGT theo tháng. Kế toán viên có thể thực hiện kê khai trên phần mềm HTKK như sau: 

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm và chọn mẫu tờ khai

  • Đăng nhập vào hệ thống HTKK bằng mã số thuế của doanh nghiệp và chọn “Đồng ý”
  • Click chọn mục thuế GTGT sau đó chọn mẫu tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)
tờ khai thuế gtgt
Đăng nhập vào phần mềm và chọn mẫu tờ khai

Bước 2: Khai báo thông tin quản lý thuế, danh mục ngành nghề, kỳ thuế GTGT của doanh nghiệp 

  • Khai báo thông tin cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp và loại hình hoạt động kinh doanh: Kỳ khai thuế theo tháng/năm, danh mục ngành nghề, phụ lục kê khai 
  • Trường hợp doanh nghiệp chỉ hoạt động SXKD thông thường và không có hoạt động kinh doanh phân bổ thuế GTGT thì chỉ cần chọn lại cơ quan thuế quản lý cấp cj và cơ quan thuế nơi nộp giống như thông tin ban đầu bạn nhập trong hệ thống. 
  • Lưu ý, bắt buộc lựa chọn danh mục ngành nghề khi kê khai (TT 80/2021/TT-BTC) 
 Mẫu tờ khai thuế GTGT số 01/GTGT theo TT80
Khai báo thông tin quản lý thuế, danh mục ngành nghề, kỳ thuế GTGT của doanh nghiệp

Một số ngành nghề, hoạt động kinh doanh được phân bổ thuế GTGT: 

  • Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán
  • Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
  • Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành 
  • Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
  • Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh 
tờ khai thuế gtgt
Lựa chọn danh mục ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

(Điều 13, Thông tư số 80/2021/TT-BTC).

Lưu ý: Hoạt động kinh doanh thường không phải phân bổ thuế GTGT nếu không thuộc các trường hợp của TT 80/2021/TT-BTC

Bước 3: Kê khai thuế trên tờ khai thuế GTGT 

Sau khi hệ thống HTKK hiển thị “Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT, bạn cần nhập các số liệu vào các chỉ tiêu: 

  • Chỉ tiêu 21: Tích vào đây nên trong kỳ khai thuế không phát sinh hoá đơn đầu ra/vào
  • Chỉ tiêu 22: NNT lấy số GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang, cần tương ứng số thuế ghi trên tờ khai thuế GTGT kỳ trước tại chỉ tiêu 43.
  • Chỉ tiêu 23: Là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua vào trong kỳ kê khai nhưng chưa có thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 24: Là tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào
  • Chỉ tiêu 25: Là tổng thuế thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ đã mua vào khấu trừ
  • Chỉ tiêu 26: Là tổng doanh thu của việc bán hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 27, 28, 34, 35, 36, 39, 40, 41, 42, 43: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
  • Chỉ tiêu 29: Tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất là 0%
  • Chỉ tiêu 30, 31: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất là 5% và tiền thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 32, 33: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với thuế suất 10% và tiền thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 32a trên tờ khai thuế GTGT: Là tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai và tiền nộp thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu 37, 38: Chỉ tiêu 37 là điều chỉnh giảm và chỉ tiêu 38 là điều chỉnh tăng.

Sau khi điền hoàn thiện các chỉ tiêu, bạn cần kết xuất XML online để hoàn tất quy trình khai thuế GTGT cho doanh nghiệp 

4. Hướng dẫn nộp tờ khai lên cơ quan thuế nhà nước 

Bên cạnh việc hoàn thiện tờ khai thuế GTGT và kết xuất lên hệ thống thì bạn cần nộp báo cáo thuế GTGT lên cơ quan thuế. Cách nhanh nhất chính là nộp qua website thuedientu.gdt.gov.vn. Các bước thực hiện như sau: 

  • Bước 1: Đăng nhập vào trang web cổng thông tin của Tổng cục Thuế
  • Bước 2: Tải tờ khai XML lên hệ thống
  • Bước 3: Nhấn ký điện tử
  • Bước 4: Nhấn nộp tờ khai 
  • Bước 5: Chọn tra cứu để kiểm tra báo cáo đã được gửi hay chưa 

MISA AMIS – Phần mềm kế toán thông minh hỗ trợ nộp tờ khai nhanh – chuẩn – chính xác 

Việc lập và nộp tờ khai thuế GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC đòi hỏi kế toán phải theo dõi chính xác từng chỉ tiêu, tránh sai lệch dữ liệu giữa các kỳ. Để tiết kiệm thời gian và giảm tối đa rủi ro sai sót, phần mềm kế toán MISA AMIS là lựa chọn tối ưu.

Phần mềm tự động lấy và đối chiếu dữ liệu hóa đơn đầu vào – đầu ra, tự động lập tờ khai thuế GTGT đúng biểu mẫu mới nhất, đồng thời kết nối trực tiếp với Cổng Thuế điện tử để kế toán có thể kê khai và nộp tờ khai chỉ bằng vài thao tác.

Phần mềm kế toán Misa
Phần mềm kế toán Misa giúp tối ưu đến 80% các tác vụ thủ công cho kế toán

Không cần cài đặt rườm rà hay nhập liệu thủ công – mọi thao tác được thực hiện online, an toàn, chính xác và đúng hạn, giúp kế toán chủ động hơn trong mỗi kỳ kê khai.

Việc lập và nộp tờ khai thuế GTGT đúng quy định là bước quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong báo cáo thuế và tránh rủi ro xử phạt hành chính. Kế toán cần thường xuyên cập nhật biểu mẫu mới, nắm rõ cách điền từng chỉ tiêu trên tờ khai để việc kê khai diễn ra thuận lợi và đúng hạn. Thực hiện đúng ngay từ khâu lập tờ khai sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong công tác thuế và tối ưu quy trình quản lý tài chính nội bộ.