Kế Toán Thuế Thuế Giá Trị Gia Tăng Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu mới...

Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu mới nhất

Hiểu rõ điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp nắm chắc quyền được hoàn thuế, tránh sai sót trong kê khai và hồ sơ. Bài viết dưới đây của ketoan.vn sẽ tổng hợp các quy định, công thức tính và quy trình hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu mới nhất, giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh và đúng luật.

1. Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Theo Khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi tại Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế, có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên trong kỳ khai thuế, được hoàn thuế GTGT.

Các đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu bao gồm có: 

  • Tổ chức kinh doanh thực hiện ủy thác xuất khẩu hàng hóa.
  • Doanh nghiệp ký hợp đồng gia công xuất khẩu với đối tác nước ngoài.
  • Doanh nghiệp xuất khẩu vật tư, hàng hóa phục vụ công trình xây dựng ở nước ngoài.
  • Tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tại chỗ (giao hàng tại Việt Nam nhưng được coi là xuất khẩu hợp pháp).
điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp ký hợp đồng gia công xuất khẩu với đối tác nước ngoài được hoàn thuế GTGT

2. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Doanh nghiệp hoặc tổ chức có hoạt động xuất khẩu được xem xét hoàn thuế VAT khi đáp ứng đồng thời các điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu sau:

  • Có tư cách pháp nhân hợp lệ: Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, có con dấu và hoạt động đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế: Doanh nghiệp phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Thực hiện kế toán – tài chính minh bạch: Có sổ sách kế toán, chứng từ đầy đủ, được lưu trữ hợp lệ theo Luật Kế toán, và sở hữu tài khoản ngân hàng mở theo mã số thuế của doanh nghiệp.
  • Phát sinh thuế đầu vào đủ điều kiện hoàn: Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa khấu trừ đạt <300 triệu đồng trong kỳ kê khai thuế.
  • Nộp đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định: Cung cấp toàn bộ chứng từ, hợp đồng, tờ khai hải quan và các tài liệu liên quan theo hướng dẫn về thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.
điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu
Điều kiện hoàn thuế GTGT cho hàng xuất khẩu

3. Trường hợp được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chỉ áp dụng trong những trường hợp cụ thể được pháp luật quy định. Doanh nghiệp cần xác định rõ điều kiện của mình thuộc nhóm nào để kê khai và lập hồ sơ chính xác, tránh bị từ chối hoàn thuế.

Theo Khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, các trường hợp được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa đã nhập khẩu và sau đó được xuất khẩu vào khu vực phi thuế quan.
  • Hàng hóa nhập khẩu rồi xuất khẩu ra nước ngoài và có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ >300 triệu đồng, sẽ được hoàn thuế theo tháng hoặc quý;
  • Nếu số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ <300 triệu trong tháng/quý, số thuế này sẽ được khấu trừ vào tháng/quý tiếp theo.
  • Nếu cơ sở kinh doanh có cả hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa trong cùng một tháng/quý, cần phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào liên quan đến sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Trong trường hợp không thể hạch toán riêng, số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sẽ được tính theo tỷ lệ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu so với tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong các kỳ khai thuế giá trị gia tăng từ kỳ khai thuế liền trước đến kỳ hoàn thuế hiện tại.
  • Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm cả thuế hạch toán riêng và thuế phân bổ theo tỷ lệ trên) nếu sau khi bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên, thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho các giao dịch xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
  • Số thuế GTGT được hoàn không vượt >10% doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
Trường hợp được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

4. Công thức tính số thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu được hoàn 

Để xác định số thuế giá trị gia tăng (GTGT) được hoàn khi xuất khẩu hàng hóa, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng nguyên tắc tính toán và công thức quy định. Việc tính đúng giúp đảm bảo quyền lợi hoàn thuế, đồng thời tránh sai sót trong quá trình làm việc với cơ quan thuế.

Công thức xác định số thuế GTGT chưa được khấu trừ trong kỳ: 

Số thuế GTGT chưa được khấu trừ trong kỳ = Thuế GTGT đầu ra từ hàng hóa, dịch vụ bán trong nước Tổng số thuế GTGT đầu vào được phép khấu trừ trong kỳ

Lưu ý:

  • Kỳ kê khai thuế có thể theo tháng hoặc quý, tùy theo hình thức kê khai của doanh nghiệp.
  • Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ gồm thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động xuất khẩu và kinh doanh trong nước chịu thuế, cộng với phần thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ trước chuyển sang.

Công thức phân bổ thuế GTGT đầu vào cho hàng xuất khẩu:

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ x (Doanh thu hàng xuất khẩu trong kỳ ÷ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ, không bao gồm doanh thu không chịu thuế hoặc không phải kê khai)

Lưu ý:

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu sau khi phân bổ nhỏ hơn 300 triệu đồng, doanh nghiệp chưa được hoàn thuế trong kỳ hiện tại, mà phải chuyển số thuế đó sang kỳ kê khai tiếp theo để tiếp tục xem xét hoàn.

5. Cách xác định số thuế GTGT được hoàn đối với hàng xuất khẩu

5.1. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu 100%

Trường hợp doanh nghiệp chỉ thực hiện xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ và không phát sinh doanh thu trong nước, thì số thuế GTGT được hoàn sẽ được xác định theo phần thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trong kỳ kê khai thuế.

Điều kiện để được hoàn thuế:

  • Số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ phải từ 300 triệu đồng trở lên trong kỳ.
  • Số thuế được hoàn không vượt quá 10% tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ xét hoàn.

5.2 Trường hợp doanh nghiệp có cả doanh thu xuất khẩu và doanh thu trong nước

Với doanh nghiệp trong kỳ vừa có hoạt động xuất khẩu, vừa có hoạt động bán hàng trong nước, việc xác định số thuế GTGT được hoàn cần thực hiện như sau:

  • Hạch toán riêng phần thuế GTGT đầu vào dùng cho hoạt động xuất khẩu.
  • Nếu không thể tách riêng, thì số thuế GTGT đầu vào của hoạt động xuất khẩu sẽ được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu so với tổng doanh thu trong kỳ.

Công thức xác định số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu  

=

(Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ ÷ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (gồm cả doanh thu xuất khẩu)  

x

Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ

Trong đó:

  • Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ bao gồm: Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động xuất khẩu; Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế; Cộng với phần thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ kỳ trước chuyển sang.
  • Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ × (Doanh thu xuất khẩu trong kỳ ÷ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu)) × 100%

Công thức áp dụng cho doanh nghiệp thương mại:

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu = (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ ÷ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (gồm cả doanh thu xuất khẩu) x (Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ – Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho cuối tháng/quý)

6. Quy định nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Để được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đúng quy định và thực hiện nộp theo quy trình chuẩn. Việc hiểu rõ thành phần hồ sơ và các bước thực hiện sẽ giúp doanh nghiệp được xét hoàn thuế nhanh chóng và hạn chế sai sót.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Khi thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

  • Hợp đồng xuất khẩu, gia công hoặc cung ứng dịch vụ ký với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Trường hợp ủy thác xuất khẩu, cần bổ sung hợp đồng ủy thác kèm biên bản thanh lý hợp đồng sau khi hoàn thành, hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác.
  • Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu đã hoàn tất thủ tục hải quan theo quy định.
  • Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn gia công liên quan đến lô hàng xuất khẩu.
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng của doanh nghiệp, thể hiện việc thanh toán hợp lệ với đối tác nước ngoài.

Những trường hợp hoàn thuế không cần tờ khai quan: 

  • Xuất khẩu phần mềm qua phương tiện điện tử: doanh nghiệp cần có chứng từ xác nhận việc bên mua đã nhận hàng theo quy định về thương mại điện tử.
  • Hoạt động xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
  • Cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu (như lương thực, thực phẩm, hàng sinh hoạt) cho doanh nghiệp chế xuất.
điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu
Hồ sơ chuẩn bị làm hoàn thuế GTGT cho hàng xuất khẩu

Quy trình thực hiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

  • Bước 1: Doanh nghiệp lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo kỳ khai thuế (tháng hoặc quý).
  • Bước 2: Kiểm tra toàn bộ hồ sơ, chứng từ và tính số thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại mục III.  Sau đó, điền số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [42] – Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn trên tờ khai mẫu 01/GTGT và nộp qua cổng thông tin thuế điện tử.
  • Bước 3: Soạn Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước – mẫu 01/ĐNHT (ban hành kèm Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013). Gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời phối hợp cung cấp bổ sung hồ sơ, chứng từ khi được yêu cầu để phục vụ công tác kiểm tra, xét duyệt hoàn thuế.

7. Ví dụ minh họa 

Ví dụ minh họa trường hợp hoàn thuế cho doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu 100%

Doanh nghiệp ABC là doanh nghiệp khu chế xuất, chỉ bán hàng ra thị trường nước ngoài. Trong quý II năm 2022, tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp có số liệu như sau:

  • Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển từ quý I: 200 triệu đồng;
  • Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu đủ điều kiện khấu trừ: 700 triệu đồng;
  • Tổng doanh thu hai quý đầu năm: 8 tỷ đồng, toàn bộ từ hoạt động xuất khẩu;
  • Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: 2 tỷ đồng, tương ứng thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ là 200 triệu đồng (thuế suất 10%).

Cách xác định thuế GTGT được hoàn:

  • Tổng thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ: 200 + 700 = 900 triệu đồng → lớn hơn 300 triệu đồng, do đó doanh nghiệp đủ điều kiện hoàn thuế GTGT trong quý II/2022.
  • 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ hoàn thuế: 8 tỷ × 10% = 800 triệu đồng.
  • Vì số thuế GTGT chưa khấu trừ của quý II lớn hơn 800 triệu, nên số thuế được hoàn là 800 triệu đồng.

Ví dụ minh họa trường hợp hoàn thuế cho doanh nghiệp có cả doanh thu xuất khẩu và doanh thu trong nước

Trong quý II/2022, doanh nghiệp ABC có số liệu trên tờ khai thuế GTGT như sau:

  • Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển từ kỳ trước: 400 triệu đồng.
  • Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ (phục vụ hoạt động xuất khẩu và kinh doanh trong nước): 500 triệu đồng.
  • Tổng doanh thu trong kỳ: 8 tỷ đồng, gồm 6 tỷ từ xuất khẩu và 2 tỷ từ bán hàng trong nước.
  • Tỷ lệ doanh thu xuất khẩu/Tổng doanh thu: 6/8 × 100% = 75%.
  • Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: 2 tỷ đồng, tương ứng thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ là 200 triệu đồng (thuế suất 10%).

Cách xác định số thuế GTGT được hoàn:

  • Số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết trong kỳ: 400 + 500 – 200 = 700 triệu đồng.
  • Số thuế GTGT được hoàn trong kỳ: 700 × 75% = 525 triệu đồng.

Lưu ý:

  • Nếu sau khi tính toán, số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ dưới 300 triệu đồng, doanh nghiệp chưa được hoàn thuế trong kỳ hiện tại, mà phải kết chuyển sang kỳ sau.
  • Ngược lại, nếu tổng số thuế chưa khấu trừ đạt từ 300 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp được xét hoàn thuế GTGT cho kỳ khai thuế đó.

Nắm rõ điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp chủ động chuẩn bị hồ sơ, chứng từ hợp lệ và được hoàn thuế kịp thời. Thực hiện đúng quy định không chỉ bảo vệ quyền lợi thuế mà còn góp phần tối ưu dòng tiền cho hoạt động xuất khẩu.