Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Thông Tư 133 Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 chi tiết, đầy...

Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 chi tiết, đầy đủ nhất

Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 chi tiết, đầy đủ nhất
Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 chi tiết, đầy đủ nhất

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 là công cụ quan trọng, được áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Với những doanh nghiệp SME, việc nắm vững và sử dụng đúng hệ thống tài khoản này góp phần đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ đúng quy định pháp luật về kế toán. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ tổng hợp và gửi đến các bạn tài liệu về bảng hệ thống tài khoản kế toán theo TT 133 cùng những lưu ý khi vận dụng.

1. Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 là gì? Dành cho đối tượng nào sử dụng?

Hệ thống tài khoản kế toán theo TT 133 là danh mục các tài khoản kế toán được Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, hướng dẫn chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hệ thống này bao gồm các tài khoản kế toán được sắp xếp theo từng nhóm (tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí…) và được mã hóa bằng số. Mỗi tài khoản phản ánh một nội dung kinh tế cụ thể, giúp ghi nhận, theo dõi và tổng hợp các giao dịch phát sinh của doanh nghiệp.

– So với hệ thống tài khoản theo Thông tư 200, hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 đơn giản hơn, không yêu cầu quá chi tiết, phù hợp với quy mô và nhu cầu quản lý của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

– Đối tượng sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 gồm có:

  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực, ngành nghề (sản xuất, thương mại, dịch vụ…).
  • Doanh nghiệp siêu nhỏ có nhu cầu áp dụng chế độ kế toán đơn giản, gọn nhẹ.
  • Doanh nghiệp mới thành lập hoặc đang trong giai đoạn khởi nghiệp, cần một hệ thống kế toán dễ triển khai, không phức tạp.

Lưu ý:

Các doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc hoạt động đặc thù (như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán…) không thuộc phạm vi áp dụng của Thông tư 133, mà sẽ thực hiện theo Thông tư 200 hoặc chế độ kế toán đặc thù riêng.

So với Thông tư 200, hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 đơn giản hơn
So với Thông tư 200, hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 đơn giản hơn

2. Những điểm cần lưu ý khi sử dụng bảng TK kế toán TT 133

2.1. Hai điểm quan trọng khi sử dụng bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

Bổ sung các tài khoản mới

Thông tư 133 đã cập nhật thêm một số tài khoản mới so với các quy định trước đó, nhằm phù hợp hơn với nhu cầu quản lý tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao gồm:

  • Tài khoản 128 – Ghi nhận các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • Tài khoản 136 – Theo dõi các khoản phải thu nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc.
  • Tài khoản 151 – Phản ánh giá trị hàng mua đang trên đường vận chuyển.
  • Tài khoản 228 – Ghi nhận các khoản góp vốn vào các đơn vị khác.
  • Tài khoản 336 – Theo dõi các khoản phải trả nội bộ trong nội bộ doanh nghiệp.

Các tài khoản bị loại bỏ

Bên cạnh việc bổ sung, Thông tư 133 cũng xóa bỏ một số tài khoản không còn phù hợp, bao gồm:

  • Tài khoản 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn.
  • Tài khoản 159 – Các khoản dự phòng.
  • Tài khoản 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
  • Tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạn.
  • Tài khoản 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.
  • Tài khoản 311 – Vay ngắn hạn.
  • Tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
  • Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
  • Các tài khoản ngoài bảng gồm: 001, 002, 003, 004, 007.

2.2. Những lưu ý khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

Doanh nghiệp vừa và nhỏ cần thông báo cho cơ quan thuế ngay khi quyết định áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133, đảm bảo việc chuyển đổi được công nhận chính thức.

Toàn bộ nghiệp vụ kế toán phát sinh trong năm tài chính phải tuân thủ quy trình kế toán thống nhất theo đúng quy định của Thông tư này.

Đối với các tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3, doanh nghiệp có quyền chủ động mở thêm theo nhu cầu quản lý nội bộ mà không cần xin phép hoặc trình báo cơ quan thuế. Nếu cần thay đổi hoặc bổ sung các tài khoản cấp 1 và cấp 2, doanh nghiệp phải lập văn bản thông báo gửi cơ quan thuế và chỉ được thực hiện sau khi nhận được công văn chấp thuận.

Các doanh nghiệp SME cần thông báo cho cơ quan thuế ngay khi quyết định áp dụng hệ thống tài khoản theo TT 133
Các doanh nghiệp SME cần thông báo cho cơ quan thuế ngay khi quyết định áp dụng hệ thống tài khoản theo TT 133

2.3. Hướng dẫn chuyển số dư từ các tài khoản bị loại bỏ sang tài khoản mới theo TT133

Khi thực hiện chuyển đổi sang hệ thống tài khoản theo Thông tư 133, nếu một số tài khoản cũ không còn được sử dụng nhưng vẫn có số dư, doanh nghiệp cần thực hiện chuyển số dư sang các tài khoản mới theo hướng dẫn sau:

  • Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (tài khoản 121) sẽ được chuyển sang theo dõi tại tài khoản 128 hoặc 1288, tương ứng với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • Vàng, bạc, đá quý đang ghi nhận tại tài khoản 1113 và 1123 sẽ được phân loại lại vào tài khoản 152, 155, 156 (nếu được coi là hàng tồn kho) hoặc tài khoản 2288 (nếu là đầu tư tài chính dài hạn).
  • Chi phí trả trước ngắn hạn (tài khoản 142) được hợp nhất vào tài khoản 242 – Chi phí trả trước.
  • Các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn (tài khoản 1388 và 244) sẽ được chuyển sang tài khoản 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
  • Dự phòng các khoản tổn thất (tài khoản 159) sẽ được chuyển sang tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản.
  • Các khoản vay ngắn hạn (tài khoản 311) sẽ chuyển sang tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
  • Nợ thuê tài chính (tài khoản 3411 và 3412) sẽ được chuyển sang tài khoản 314 – Nợ thuê tài chính.
  • Các khoản ký quỹ, ký cược liên quan đến tài khoản 3412 sẽ được theo dõi tại tài khoản 3386.
  • Chi phí phải trả (tài khoản 335) được chuyển sang tài khoản 352 – Dự phòng phải trả.

3. Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 mới nhất

Hệ thống tài khoản theo TT133 gồm có:

downloadTải bảng hệ thống tài khoản kế toán theo TT133

Số TT Số hiệu kế toán Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
03 121 Chứng khoán kinh doanh
04 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
05 131 Phải thu của khách hàng
06 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
07 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
08 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
1388 Phải thu khác
09 141 Tạm ứng
10 151 Hàng mua đang đi đường
11 152 Nguyên liệu, vật liệu
12 153 Công cụ, dụng cụ
13 154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang
14 155 Thành phẩm
15 156 Hàng hoá
16 157 Hàng gửi đi bán
17 211 Tài sản cố định
2111 Tài sản cố định hữu hình
2112 Tài sản cố định thuê tài chính
2113 Tài sản cố định vô hinh
18 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
19 217 Bất động sản đầu tư
20 228 Đầu tư góp vào đơn vị khác
2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
2288 Đầu tư khác
21 229 Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
22 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
23 242 Chi phí trả trước
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
24 331 Phải trả cho người bán
25 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập các nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuê khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
26 334 Phải trả người lao động
27 335 Chi phí phải trả
28 336 Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3368 Phải trả nội bộ khác
29 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Bảo hiểm thất nghiệp
3386 Nhận ký quỹ, ký cược
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
30 341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
31 352 Dự phòng phải trả
3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3524 Dự phòng phải trả khác
32 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
33 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
CÁC TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
34 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
35 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
36 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
37 419 Cổ phiếu quỹ
38 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
39 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hoá
5112 Doanh thu bán thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
40 515 Doanh thu hoạt động tài chính
  LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
41 611 Mua hàng
42 631 Giá thành sản xuất
43 632 Giá vốn hàng bán
44 635 Chi phí tài chính
45 642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
46 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
47 811 Chi phí khác
48 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
49 911 Xác định kết quả kinh doanh

 

Tạm kết:

Bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 là tài liệu không thể thiếu đối với đội ngũ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ đem lại nhiều giá trị hữu ích cho bạn đọc.