Thông tư 99/2025/TT-BTC Hướng dẫn hạch toán tài khoản 155 theo Thông tư 99

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 155 theo Thông tư 99

Từ ngày 01/01/2026, tài khoản 155 theo Thông tư 99 được thay đổi cả về tên gọi lẫn phạm vi phản ánh. Những điều chỉnh này giúp doanh nghiệp ghi nhận tồn kho sát thực tế hơn và tuân thủ chuẩn mực kế toán mới. Để hiểu rõ TK 155 gồm những điểm mới gì, nguyên tắc hạch toán ra sao và cách áp dụng trong thực tế, hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết dưới đây của ketoan.vn.

1. Tài khoản 155 theo Thông tư 99 là gì?

Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC (áp dụng từ ngày 01/01/2026), Tài khoản 155 được đổi tên từ “Thành phẩm” sang “Sản phẩm” và được sử dụng để ghi nhận giá trị hiện có và sự biến động của các loại sản phẩm thuộc sở hữu doanh nghiệp. Phạm vi phản ánh của TK 155 rộng hơn trước, bao gồm cả thành phẩm và bán thành phẩm.

  • Thành phẩm: Là sản phẩm đã hoàn thành toàn bộ quy trình sản xuất, được kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và được nhập kho để chờ tiêu thụ 
  • Bán thành phẩm: Là sản phẩm mới hoàn thành hoặc hoàn thành một/một số công đoạn trong quy trình sản xuất, chưa hoàn tất công đoạn cuối cùng nhưng đủ điều kiện để theo dõi riêng để phục vụ quản lý
tài khoản 155 theo thông tư 99
Tài khoản 155 theo TT99 được đổi tên từ “Thành phẩm” sang “Sản phẩm”

2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 155 – Sản phẩm

Khi hạch toán Tài khoản 155 – Sản phẩm, doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc dưới đây để đảm bảo ghi nhận giá trị sản phẩm tồn kho và phản ánh chính xác kết quả sản xuất – kinh doanh: 

a) Trong giao dịch ủy thác xuất khẩu sản phẩm, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).

b) Sản phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được xác định giá trị theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm. Trong đó:

  • Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
  • Đối với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc thiết bị sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
    • Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
    • Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

c) Không được tính vào giá gốc sản phẩm các chi phí sau:

  • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường
  • Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho
  • Chi phí bán hàng
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp

d) Đối với thành phẩm bất động sản (là các công trình do doanh nghiệp làm chủ đầu tư):

  • Thành phẩm bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; nhà hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
  • Giá gốc thành phẩm bất động sản bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản (kể cả các chi phí đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng gắn liền với bất động sản) để đưa bất động sản vào trạng thái sẵn sàng để bán.
  • Chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng thành phẩm bất động sản phải là các chi phí thực tế đã phát sinh, các chi phí đã có biên bản nghiệm thu khối lượng.

đ) Sản phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến, bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công, chế biến.

e) Trường hợp doanh nghiệp ghi sổ chi tiết nhập, xuất kho sản phẩm hàng ngày theo giá tạm tính (có thể là giá thành kế hoạch, giá thành định mức, giá nhập kho thống nhất…). Tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, doanh nghiệp phải tính giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá tạm tính của sản phẩm (tính cả số chênh lệch của sản phẩm tồn đầu kỳ) làm cơ sở xác định giá thành thực tế của sản phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (sử dụng công thức tính như hướng dẫn tại Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu).

g) Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ sản phẩm và phải theo dõi chi tiết số lượng và giá trị,…

tài khoản 155 theo thông tư 99
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 155 theo TT99/2025

3. Kết cấu tài khoản 155 – Sản phẩm theo Thông tư 99/2025

Bên Nợ 

  • Trị giá của sản phẩm nhập kho
  • Trị giá của sản phẩm thừa khi kiểm kê

Bên Có

  • Trị giá thực tế của sản phẩm xuất kho
  • Trị giá của sản phẩm thiếu hụt khi kiểm kê

Số dư bên Nợ

Trị giá thực tế của sản phẩm tồn kho tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán 

Doanh nghiệp có thể mở thêm tài khoản chi tiết sản phẩm phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình. 

Tiêu chí Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 99/2025/TT-BTC

Tên gọi tài khoản

155 – Thành phẩm 155 – Sản phẩm
Phạm vi phản ánh Tập trung vào thành phẩm đã hoàn thành nhập kho. Phạm vi bao quát hơn: gồm thành phẩm, bán thành phẩm, thành phẩm bất động sản.
Bên Nợ
  • Giá trị thành phẩm nhập kho.
  • Thành phẩm thừa khi kiểm kê.
  • Kết chuyển giá trị tồn kho cuối kỳ (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).
  • Giá trị sản phẩm nhập kho.
  • Sản phẩm thừa khi kiểm kê.
Bên Có
  • Giá trị thực tế thành phẩm xuất kho.
  • Thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.
  • Kết chuyển giá trị tồn kho đầu kỳ (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).
  • Giá trị thực tế sản phẩm xuất kho
  • Sản phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ Phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Phản ánh giá trị sản phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản chi tiết Có 2 tài khoản cấp 2:

• 1551 – Thành phẩm nhập kho

• 1557 – Thành phẩm bất động sản

Không quy định cụ thể tài khoản cấp 2; doanh nghiệp chủ động mở tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý.

4. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 155 theo Thông tư 99 

4.1 Nhập kho sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công: 

Nợ TK 155 – Sản phẩm

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

4.2 Xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng (kể cả sản phẩm là thành phẩm bất động sản đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng), doanh nghiệp phản ánh giá vốn của sản phẩm xuất bán:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 

Có TK 155 – Sản phẩm

4.3 Xuất kho sản phẩm gửi đi bán: 

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán

Có TK 155 – Sản phẩm

4.4 Kế toán sản phẩm đã bị bán lại:

Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu 

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có các TK 111, 112, 131,… (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại)

Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho: 

Nợ TK 155 – Sản phẩm

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

4.5 Khi doanh nghiệp xuất kho sản phẩm để tiêu dùng nội bộ:

Nợ các TK 641, 642, 241, 211,…

Có TK 155 – Sản phẩm

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

4.6 Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị trực thuộc:

– Trường hợp đơn vị trực thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, doanh nghiệp ghi nhận giá vốn sản phẩm xuất bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 

Có TK 155 – Sản phẩm

– Trường hợp đơn vị trực thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, doanh nghiệp ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ:

Nợ TK 136 – Phai thu nội bộ 

Có TK 155 – Sản phẩm

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế) (nếu có)

4.7 Xuất kho sản phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư khác:

Nợ các TK 221, 222, 228 (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của sản phẩm)

Có TK 155 – Sản phẩm

Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của sản phẩm)

4.8 Khi xuất kho sản phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư khác:

– Ghi nhận doanh thu bán sản phẩm tương ứng với tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư khác:

Nợ các TK 221, 222, 228 (theo giá trị hợp lý)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có)

– Ghi nhận giá vốn sản phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư khác:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 

Có TK 155 – Sản phẩm

4.9 Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu sản phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Doanh nghiệp căn cứ vào việc sản phẩm thừa, thiếu đã rõ hay chưa rõ nguyên nhân để xử lý và hạch toán tương tự như hướng dẫn tại Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

4.10. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo:

a) Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa… hoặc theo mô hình kinh doanh, đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp là giá bán sản phẩm chính không thay đổi cho dù khách hàng có nhận hay không nhận sản phẩm tặng kèm thì doanh nghiệp ghi nhận giá trị sản phẩm dùng cho khuyến mại, quảng cáo vào chi phí bán hàng:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng 

Có TK 155 – Sản phẩm

b) Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm…) thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, quảng cáo. Bản chất giao dịch trường hợp này là giảm giá hàng bán nên giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo được tính vào giá vốn hàng bán.

– Khi xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 

Có TK 155 – Sản phẩm

– Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại, quảng cáo trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131…

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

c) Nếu xuất sản phẩm để biếu, tặng cho người lao động được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, doanh nghiệp phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường:

– Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biểu, tặng cho người lao động, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 

Có TK 155 – Sản phẩm.

– Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

d) Nếu xuất kho sản phẩm để cho, biếu, tặng, ghi:

Nợ các TK 641, 642,…

Có TK 155 – Sản phẩm

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

4.11. Kế toán trả lương cho người lao động bằng sản phẩm

– Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).

– Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 

Có TK 155 – Sản phẩm

4.12. Phản ánh giá vốn sản phẩm thanh lý, nhượng bán do ứ đọng, mất phẩm chất, không cần dùng, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 

Có TK 155 – Sản phẩm

Trên đây là hướng dẫn về nguyên tắc và cách hạch toán tài khoản 155 theo Thông tư 99. Việc nắm rõ quy định mới của TK155giúp kế toán ghi nhận sản phẩm tồn kho chính xác và lập báo cáo tài chính đúng chuẩn từ 01/01/2026. Hiểu đúng bản chất, kết cấu và cách hạch toán TK 155 sẽ hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát sản xuất – tồn kho hiệu quả và tuân thủ đầy đủ quy định kế toán hiện hành.