Thông tư 99/2025/TT-BTC Tài khoản 152 theo Thông tư 99: Quy định và hạch toán

Tài khoản 152 theo Thông tư 99: Quy định và hạch toán

Tài khoản 152 theo Thông tư 99 là cơ sở để kế toán theo dõi giá trị và biến động của nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp. Việc nắm rõ khái niệm, nguyên tắc và cách hạch toán TK 152 giúp đảm bảo số liệu tồn kho chính xác, phục vụ quản lý sản xuất và đáp ứng đúng quy định kế toán hiện hành. Ketoan.vn sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán đúng nghiệp vụ ngay trong phần nội dung dưới đây. Hãy cùng theo dõi nhé!

Mục lục Ẩn
4. Cách hạch toán tài khoản 152 theo thông tư 99

1. Tài khoản 152 theo Thông tư 99 là gì? 

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu theo Thông tư 99/2025/TT-BTC là tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho, dùng để ghi nhận giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ nguyên liệu, vật liệu đang được doanh nghiệp quản lý tại kho hoặc các địa điểm bảo quản hàng tồn kho. TK 152 không bao gồm những nguyên liệu, vật liệu đã phản ánh ở TK 151 – Hàng mua đang đi đường và TK 158 – Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế.

Tài khoản này đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, đặc biệt với các đơn vị sản xuất – khi nguyên liệu, vật liệu là yếu tố đầu vào trực tiếp của quá trình chế biến, sản xuất sản phẩm.

tài khoản 152 theo thông tư 99
Phân loại nguyên liệu, vật liệu theo Thông tư 99

Tùy thuộc đặc điểm hoạt động và mục tiêu quản lý, nguyên liệu – vật liệu được phân loại thành các nhóm như:

  • Nguyên liệu, vật liệu chính: Là các loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể của chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
  • Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
  • Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
  • Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất…
  • Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.

2. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu 

  • Việc hạch toán nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho. Giá gốc được xác định theo từng nguồn hình thành:
  • Giá gốc của nguyên vật liệu mua ngoài gồm giá mua ghi trên hóa đơn và các loại thuế không được hoàn lại theo quy định của pháp luật thuế, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản chi phí… nguyên vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng và số hao hụt tự nhiên trong định mức: 
    • Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
    • Đối với nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo hướng dẫn tại Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
  • Giá gốc của nguyên vật liệu tự chế biến gồm giá thực tế của nguyên vật liệu xuất chế biến và chi phí chế biến 
  • Giá gốc của nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến gồm giá thực tế của nguyên vật liệu xuất thuế ngoài gia công chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia công chế biến 
  • Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn là giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá và chấp thuận phù hợp với quy định của pháp luật 
  • Kế toán chi tiết nguyên vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng nguyên vật liệu. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá tạm tính để kế toán chi tiết nhập, xuất nguyên vật liệu thì cuối kỳ doanh nghiệp phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính của nguyên vật liệu làm cơ sở tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức sau: 
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính của NVL = Giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ
Giá tạm tính của NVL tồn kho đầu kỳ + Giá tạm tính của NVL nhập kho trong kỳ

Giá thực tế của NVL xuất dùng trong kỳ = Giá tạm tính của NVL xuất dùng trong kỳ x Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính của NVL
  • Đối với nguyên vật liệu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu nhận để gia công,… thì không được phản ánh vào tài khoản này mà mở sổ chi tiết theo dõi sản phẩm, hàng hóa, vật tư, tài sản nhận giữ hộ, nhận ký gửi, nhận ủy thác xuất nhập khẩu, nhận gia công,… và thuyết minh trên Thuyết minh BCTC

3. Nội dung và kết cấu của tài khoản 152 

Bên Nợ:

  • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê; 

Bên Có:

  • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn,…;
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
  • Chiết khấu thương mại được hưởng sau khi mua nguyên liệu, vật liệu;
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê; 

Số dư bên Nợ: 

Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

tài khoản 152 theo thông tư 99
Kết cấu của tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

4. Cách hạch toán tài khoản 152 theo thông tư 99

4.1 Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331… (tổng số tiền phải thanh toán)

4.2 Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho người bán, khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá nhận được khi mua nguyên vật liệu 

Trường hợp trả lại nguyên liệu, vật liệu cho người bán:

Nợ các TK 111, 112, 331…

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Trường hợp khoản chiết khấu thương mại, giảm giá nhận được sau khi mua nguyên liệu, vật liệu, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm/hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:

Nợ các TK 111, 112, 331…

Có TK 152 (với phần NVL còn tồn)

Có các TK 154, 621, 623, 627 (với phần đã xuất cho sản xuất)

Có TK 241 (với phần dùng cho xây dựng cơ bản)

Có TK 632 (với NVL cấu thành SP đã tiêu thụ)

Có TK 641, 642 (NVL cho bán hàng hoặc quản lý)

Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ

4.3 Khi doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu chưa về nhập kho, kế toán lưu hóa đơn để theo dõi hàng mua đang đi đường

Nếu nguyên vật liệu về nhập kho trong kỳ, ghi vào tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu 

Nếu cuối kỳ nguyên vật liệu chưa về, ghi: 

Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 1331 (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331…

Nếu sang kỳ sau, nguyên vật liệu về nhập kho, ghi: 

Nợ TK 152

Có TK 151

4.4 Khi doanh nghiệp trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thì khoản này ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính: 

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán 

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

4.5 Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu 

Nếu nhập khẩu nguyên vật liệu: 

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu 

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

Nếu mua nguyên vật liệu có trả trước 1 phần cho người bán bằng ngoại tệ thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số ngoại tệ trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị bằng ngoại tệ chưa được trả ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận nguyên vật liệu. 

4.6 Chi phí thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi mua về kho 

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

4.7 Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến 

Khi xuất nguyên vật liệu đưa đi gia công, chế biến: 

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến: 

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 131, 141,…

Khi nhập lại khi số nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong: 

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

4.8 Đối với nguyên vật liệu nhập kho do tự chế: 

Khi xuất kho nguyên vật liệu để tự chế biến: 

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Khi nhập kho nguyên vật liệu tự chế: 

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

4.9. Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,…

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

4.10. Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa, bảo dưỡng hoặc nâng cấp, cải tạo tài sản cố định

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

4.11. Đối với nguyên liệu, vật liệu xuất đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết

Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).

4.12. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết

Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

4.13. Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa, thiếu phát hiện khi kiểm kê:

Mọi trường hợp thừa, thiếu nguyên vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:

a) Trường hợp tài sản phát hiện thừa, thiếu đã xác định được ngay nguyên nhâ

  • Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi số, doanh nghiệp phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
  • Nếu thiếu do giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt trong phạm vi định mức, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

  • Nếu xác định có người phải chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (số phải bồi thường)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường được tính vào giá vốn hàng bán theo quyết định xử lý)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

b) Nếu nguyên liệu, vật liệu thừa, thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý:

  • Nếu nguyên liệu, vật liệu thiếu:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

  • Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định:

Nợ các TK 111, 112,… (nếu người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại được tính vào giá vốn hàng bán)

Có TK 138 -Phải thu khác (1381).

  • Trường hợp tài sản thiếu chờ xử lý được chủ sở hữu hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định ghi nhận vào kết quả kinh doanh theo quy định, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu bị tổn thất:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 138-Phải thu khác (1381)

  • Nếu nguyên liệu, vật liệu thừa chờ giải quyết, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

  • Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các tài khoản liên quan.

c) Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu:

  • Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

  • Phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)

Hiểu đúng và vận dụng chuẩn Tài khoản 152 theo Thông tư 99 giúp doanh nghiệp quản lý nguyên vật liệu chặt chẽ, hạch toán minh bạch và hạn chế sai sót trong báo cáo. Kế toán cần cập nhật đầy đủ quy định mới để áp dụng chính xác vào thực tế nghiệp vụ và nâng cao hiệu quả quản trị kho.