File excel lưu chuyển tiền tệ gián tiếp giúp kế toán lập báo cáo nhanh, chính xác theo đúng mẫu quy định. Bạn chỉ cần nhập số liệu từ báo cáo tài chính, file sẽ tự động tổng hợp và cho ra báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoàn chỉnh. Để tìm hiểu cụ thể, ketoan.vn sẽ cung cấp thêm thông tin cho bạn ngay sau đây.
1. Phương pháp lưu chuyển tiền tệ gián tiếp là gì?
Phương pháp lưu chuyển tiền tệ gián tiếp (Indirect Method) là cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ bắt đầu từ lợi nhuận trước thuế trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Sau đó, kế toán sẽ thực hiện các bước điều chỉnh: loại bỏ những khoản không liên quan đến dòng tiền (như khấu hao, dự phòng, lãi/lỗ thanh lý TSCĐ, chênh lệch tỷ giá…), và cộng/trừ sự thay đổi của các khoản mục vốn lưu động (phải thu, phải trả, hàng tồn kho…).

Ý nghĩa của phương pháp gián tiếp:
- Giúp nhà quản lý thấy rõ mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán và dòng tiền thực tế. Một doanh nghiệp có lợi nhuận cao chưa chắc đã có dòng tiền mạnh, vì còn phụ thuộc vào công nợ và biến động vốn lưu động.
- Thích hợp cho việc phân tích khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh, từ đó đánh giá chất lượng lợi nhuận.
- Thuận tiện khi số liệu đã có sẵn trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán, dễ đối chiếu, kiểm tra.
2. Cơ sở pháp lý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp cần tuân thủ các văn bản pháp lý sau:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Chuẩn mực kế toán số 24 – “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
- Nghị định 25/2017/NĐ-CP, áp dụng cho một số quy định liên quan.
Để báo cáo được chính xác, kế toán cần chuẩn bị đầy đủ thông tin từ:
- Bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính liên quan.
- Sổ chi tiết các tài khoản tiền (TK 111, 112, 113).
- Sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước (để có số dư đầu kỳ).

3. Nguyên tắc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Khi thực hiện, kế toán cần lưu ý:
- Xác định tương đương tiền: Chỉ những khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi ≤ 3 tháng mới được coi là tương đương tiền.
- Phân loại luồng tiền: Báo cáo phải thể hiện rõ theo 3 nhóm hoạt động – kinh doanh, đầu tư, tài chính. Một số giao dịch có thể trình bày trên cơ sở thuần (thu/chi hộ, các khoản có vòng quay nhanh).
- Loại trừ giao dịch phi tiền tệ: Ví dụ mua TSCĐ bằng hình thức ghi nợ, chuyển nợ thành vốn góp, phát hành cổ phiếu để mua doanh nghiệp…
- Trình bày minh bạch: Các khoản tiền lớn nhưng bị hạn chế sử dụng phải được thuyết minh rõ lý do.
- Xử lý bù trừ:
- Nếu bù trừ trong cùng một luồng tiền → được phép trình bày trên cơ sở thuần.
- Nếu bù trừ giữa các luồng tiền khác nhau → bắt buộc trình bày riêng biệt.

4. Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
4.1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01): Lấy từ Báo cáo KQHĐKD.
- Điều chỉnh phi tiền tệ và chênh lệch:
- Khấu hao TSCĐ, BĐS đầu tư (Mã số 02).
- Các khoản dự phòng (Mã số 03).
- Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá (Mã số 04).
- Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05).
- Chi phí lãi vay (Mã số 06).
- Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động (Mã số 08).
- Điều chỉnh biến động vốn lưu động: phải thu, hàng tồn kho, phải trả, chi phí trả trước, chứng khoán kinh doanh (Mã số 09 → 13).
- Các khoản tiền thực tế: lãi vay đã trả, thuế TNDN đã nộp, thu/chi khác từ HĐKD (Mã số 14 → 17).
- Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD (Mã số 20).
4.2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
- Chi mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản (Mã số 21).
- Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Mã số 22).
- Cho vay/mua công cụ nợ (Mã số 23).
- Thu hồi cho vay, bán công cụ nợ (Mã số 24).
- Đầu tư góp vốn (Mã số 25) và thu hồi vốn (Mã số 26).
- Thu lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận được chia (Mã số 27).
- Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ đầu tư (Mã số 30).

4.3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
- Thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp (Mã số 31).
- Trả lại vốn góp, mua cổ phiếu quỹ (Mã số 32).
- Thu từ đi vay (Mã số 33).
- Trả nợ gốc vay (Mã số 34) và nợ thuê tài chính (Mã số 35).
- Chi trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu (Mã số 36).
- Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ tài chính (Mã số 40).
4.4. Tổng hợp
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50) = Mã số 20 + 30 + 40.
- Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60): Lấy từ Bảng cân đối kế toán.
- Ảnh hưởng tỷ giá hối đoái (Mã số 61).
- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70).
5. Tải file excel lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Tải ngay File excel lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
6. Một số lưu ý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ excel
- Khấu hao TSCĐ cần phân biệt phần đã tính vào chi phí và phần còn trong giá trị hàng tồn kho.
- Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện phải loại trừ khỏi lợi nhuận.
- Vay dài hạn đến hạn trả cần phân loại đúng vào dòng tiền từ hoạt động tài chính.
- Tiền ứng trước cho nhà thầu xây dựng cơ bản cũng được ghi nhận vào chi mua sắm TSCĐ.
- Điểm khác biệt duy nhất giữa phương pháp trực tiếp và gián tiếp là cách xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (OCF), còn dòng tiền từ hoạt động đầu tư (ICF) và tài chính (NCF) đều lập theo phương pháp trực tiếp.
Sử dụng file excel lưu chuyển tiền tệ gián tiếp đã được thiết kế sẵn công thức sẽ hỗ trợ bạn lập báo cáo nhanh hơn, kiểm tra dữ liệu thuận tiện hơn và đảm bảo tính minh bạch trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Nếu bạn cần thêm tài liệu mẫu, đừng quên theo dõi các bài viết mới được cập nhật mỗi ngày trên ketoan.vn nhé.