Quản trị Tài Chính Phân Tích Tài Chính Hướng dẫn lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chuẩn

Hướng dẫn lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chuẩn

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động, doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ kế toán. Báo cáo này cung cấp căn cứ quan trọng cho nhà quản lý và nhà đầu tư trong việc ra quyết định tài chính. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ý nghĩa, cấu trúc và cách lập báo cáo chuẩn theo Thông tư trong bài viết dưới đây của ketoan.vn nhé!              

1. Báo cáo kết quả kinh doanh là gì? 

Báo cáo kết quả kinh doanh (hay Income Statement hoặc Profit And Loss Statement (P&L) là báo cáo tài chính phản ánh lại tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định. Trong báo cáo sẽ bao gồm có: Hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. 

báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp

Quy định của điểm a khoản 1 điều 113 TT200/2024/TT-BTC đã quy định, khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp sẽ phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ. 

2. Vai trò của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh cụ thể hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp — cho thấy lợi nhuận đến từ hoạt động kinh doanh chính, hoạt động đầu tư, hay các hoạt động khác. Dựa vào đó, doanh nghiệp có thể so sánh các chỉ tiêu giữa năm nay và năm trước để nhận diện sự biến động, mức tăng trưởng hoặc sụt giảm của các nguồn thu.

Việc đọc và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mang lại nhiều giá trị thiết thực:

  • Đối với nhà quản lý: Cung cấp thông tin chính xác về doanh thu, chi phí và lợi nhuận thực tế, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra quyết định chiến lược phù hợp.
  • Đối với nhà đầu tư, cổ đông: Là nguồn dữ liệu quan trọng để đánh giá tiềm năng đầu tư và mức độ ổn định của doanh nghiệp.
  • Đối với hoạch định tài chính: Cung cấp cơ sở số liệu phục vụ cho dự báo tài chính và xây dựng chiến lược phát triển dài hạn.
báo cáo kết quả kinh doanh
Xem tình hình hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

3. Nội dung của báo cáo kết quả kinh doanh 

Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 113 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được quy định phải trình bày theo một mẫu biểu thống nhất, gồm 5 cột thông tin chính. Mỗi cột thể hiện một nội dung cụ thể, giúp người đọc dễ dàng theo dõi, đối chiếu và phân tích số liệu giữa các kỳ kế toán.

  • Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu trong báo cáo.
  • Cột (2): Ghi mã số tương ứng của từng chỉ tiêu.
  • Cột (3): Ghi số hiệu chỉ tiêu tương ứng được thể hiện trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
  • Cột (4): Ghi tổng số phát sinh trong kỳ kế toán năm hiện tại.
  • Cột (5): Ghi số liệu của năm trước nhằm phục vụ cho việc so sánh và đánh giá biến động giữa các kỳ báo cáo

Theo Mục 56 Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải bao gồm các khoản mục chủ yếu phản ánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Dưới đây là các khoản mục bắt buộc cùng mã số và mô tả chi tiết theo quy định hiện hành.

Mã số Khoản mục Mô tả
01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phản ánh tổng doanh thu từ bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu khác phát sinh trong năm báo cáo của doanh nghiệp.
02 Các khoản giảm trừ doanh thu Phản ánh tổng các khoản được ghi giảm trừ vào doanh thu trong kỳ, bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
10 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Phản ánh doanh thu thực tế sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
11 Giá vốn hàng bán Phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán và chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp.
20 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Phản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
21 Doanh thu hoạt động tài chính Phản ánh doanh thu thuần từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo.
22 Chi phí tài chính Phản ánh tổng chi phí tài chính, bao gồm: lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,… phát sinh trong kỳ.
23 Chi phí lãi vay Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
25 Chi phí bán hàng Phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
26 Chi phí quản lý doanh nghiệp Phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
30 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp trong kỳ.
31 Thu nhập khác Phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
32 Chi phí khác Phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
40 Lợi nhuận khác Phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác trong kỳ.
50 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Phản ánh tổng lợi nhuận kế toán trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
51 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
52 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Phản ánh chi phí hoặc thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ báo cáo.
60 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Phản ánh tổng lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau khi trừ chi phí thuế TNDN, thể hiện kết quả cuối cùng của doanh nghiệp trong năm.
70 Lãi cơ bản trên cổ phiếu Phản ánh mức lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu trong tương lai.
71 Lãi suy giảm trên cổ phiếu Phản ánh mức lãi suy giảm trên mỗi cổ phiếu, có tính đến ảnh hưởng của các công cụ có thể chuyển đổi thành cổ phiếu và làm pha loãng giá trị.

4. Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 

4.1 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo nguyên tắc phù hợp và thận trọng. Các sai sót về doanh thu, chi phí, thu nhập của kỳ trước phải điều chỉnh hồi tố, không được hạch toán vào kỳ hiện tại.

Khi lập báo cáo tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc, cần loại trừ toàn bộ doanh thu, chi phí, thu nhập nội bộ để đảm bảo số liệu trung thực và hợp nhất chính xác.

Khi trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cấu trúc của báo cáo được bố trí gồm 05 cột chính như sau:

CHỈ TIÊU (1) MÃ SỐ (2) THUYẾT MINH (3) NĂM NAY (4) NĂM TRƯỚC (5)

Giải thích chi tiết các cột:

  • Cột (1) – Chỉ tiêu: Thể hiện tên các chỉ tiêu quan trọng cần được báo cáo.
  • Cột (2) – Mã số: Ghi mã số tương ứng với từng chỉ tiêu trong biểu mẫu.
  • Cột (3) – Thuyết minh: Dùng để giải thích hoặc tham chiếu chi tiết nội dung của từng chỉ tiêu trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
  • Cột (4) – Năm nay: Thể hiện số liệu của kỳ kế toán năm hiện tại.
  • Cột (5) – Năm trước: Thể hiện số liệu của kỳ kế toán năm trước, dùng để so sánh và đánh giá biến động giữa hai kỳ báo cáo.

4.2 Các bước lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bước 1: Thu thập thông tin

Theo quy định tại khoản 2, Điều 113, Thông tư 200/2014/TT-BTC, việc lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải dựa trên các nguồn số liệu sau:

  • Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước để đối chiếu và so sánh số liệu.
  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ, đặc biệt là các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 (phản ánh doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh).

Bước 2: Thống kê và tính toán các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu Mã số Nội dung Công thức tính / Cơ sở ghi nhận
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 Phản ánh tổng doanh thu từ bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo. Không bao gồm các khoản thuế gián thu như: thuế GTGT (phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác. Tổng phát sinh Bên Có TK 511 – Lũy kế phát sinh Có TK 511 đối ứng với Nợ TK 111, 112, 131,…
Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Ghi nhận tổng các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại trong kỳ. Không bao gồm các khoản thuế, phí phải nộp ngân sách nhà nước mà doanh nghiệp không được hưởng. Tổng phát sinh Bên Nợ TK 511 – Lũy kế phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với Có TK 521
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Phản ánh doanh thu thực tế sau khi trừ các khoản giảm trừ. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 Số liệu kết chuyển Nợ TK 511 / Có TK 911 cuối kỳ
Giá vốn hàng bán 11 Tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, thành phẩm đã bán và chi phí trực tiếp của dịch vụ đã cung cấp. Tổng phát sinh Bên Nợ TK 632 – Kết chuyển Nợ TK 911 / Có TK 632 cuối kỳ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 Chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
Doanh thu hoạt động tài chính 21 Phản ánh doanh thu thuần từ hoạt động tài chính (lãi tiền gửi, tiền cho vay, cổ tức, lợi nhuận được chia…). Tổng phát sinh Có TK 515 – Kết chuyển Nợ TK 515 / Có TK 911 cuối kỳ
Chi phí tài chính 22 Tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, bao gồm lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,… Tổng phát sinh Nợ TK 635 – Kết chuyển Nợ TK 911 / Có TK 635 cuối kỳ
Chi phí lãi vay 23 Phản ánh chi phí lãi vay phải trả, được hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ. Căn cứ vào số liệu chi tiết của TK 635
Chi phí quản lý kinh doanh 24 Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung (quảng cáo, tiếp thị, nhân sự, dịch vụ mua ngoài,…). Tổng phát sinh Nợ TK 642
Chi phí bán hàng 25 Tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ (marketing, vận chuyển, đóng gói, v.v.). Kết chuyển Nợ TK 911 / Có TK 641 cuối kỳ
Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp (khấu hao, công cụ dụng cụ, tiền lương, chi phí hành chính, v.v.). Kết chuyển Nợ TK 911 / Có TK 642 cuối kỳ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 Kết quả hoạt động kinh doanh thuần trong kỳ. Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 25 – Mã số 26
Thu nhập khác 31 Các khoản thu nhập ngoài hoạt động SXKD thông thường (lãi thanh lý tài sản cố định, nợ khó đòi được thu hồi…). Với thanh lý TSCĐ, BĐS đầu tư: ghi phần chênh lệch dương giữa khoản thu và giá trị còn lại sau khi trừ chi phí thanh lý. Tổng phát sinh Có TK 711
Chi phí khác 32 Các khoản chi phí khác không phục vụ SXKD (như lỗ thanh lý TSCĐ, chi phí khác…). Với thanh lý TSCĐ, BĐS đầu tư: ghi phần chênh lệch âm giữa khoản thu và giá trị còn lại sau khi trừ chi phí thanh lý. Tổng phát sinh Nợ TK 811 – Kết chuyển Nợ TK 911 / Có TK 811 cuối kỳ
Lợi nhuận khác 40 Phản ánh chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác trong kỳ. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 Tổng lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm, trước khi trừ chi phí thuế TNDN từ các hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm báo cáo. Ghi Nợ TK 8211, kết chuyển Nợ TK 911 / Có TK 8211 (hoặc ghi âm nếu ngược lại)
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 Phản ánh chi phí hoặc thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm. Kết chuyển Nợ TK 911 / Có TK 8212 (hoặc ghi âm nếu ngược lại)
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 Lợi nhuận (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp, sau khi trừ chi phí thuế TNDN. Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Áp dụng cho công ty cổ phần – phản ánh mức lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu. Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 30.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 Áp dụng cho công ty cổ phần – phản ánh mức lãi suy giảm khi có công cụ chuyển đổi cổ phiếu gây pha loãng giá trị. Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 30.

Lưu ý: Các chỉ tiêu “Lãi cơ bản trên cổ phiếu” (mã số 70) và “Lãi suy giảm trên cổ phiếu” (mã số 71) chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.

5. Tải mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200

Báo cáo kết quả kinh doanh năm file word

downloadTải ngay mẫu BCKQKD năm file word

Báo cáo kết quả kinh doanh năm file excel

downloadTải ngay mẫu BCKQKD năm file excel

Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên đầy đủ

downloadTải ngay mẫu BCKQKD giữa niên đầy đủ

Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên dạng tóm lược

downloadTải ngay mẫu BCKQKD giữa niên dạng tóm lược

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133

Dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động liên tục

downloadTải ngay mẫu BCKQKD cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động liên tục

Dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động không liên tục

downloadTải ngay mẫu BCKQKD cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động không liên tục

Dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ

downloadTải ngay mẫu BCKQKD cho doanh nghiệp siêu nhỏ

Hiểu và lập đúng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt chính xác hiệu quả hoạt động, xác định nguyên nhân biến động lợi nhuận và đưa ra quyết định điều hành kịp thời. Doanh nghiệp nên sử dụng mẫu báo cáo chuẩn theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để đảm bảo tính hợp lệ, minh bạch và phục vụ hiệu quả cho công tác quản trị tài chính.