Trong công tác kế toán, việc hạch toán cước vận chuyển là bước quan trọng để phản ánh đúng chi phí phát sinh khi vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu hay thành phẩm. Ghi nhận chính xác không chỉ giúp doanh nghiệp xác định đúng giá vốn, minh bạch báo cáo tài chính mà còn tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật. Để nắm rõ cách hạch toán từng trường hợp cụ thể, bạn hãy theo dõi chi tiết nội dung bên dưới cùng ketoan.vn.
1. Hạch toán cước vận chuyển là gì?
Hạch toán cước vận chuyển là việc ghi nhận, phản ánh và phân bổ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu hoặc sản phẩm từ nơi mua đến doanh nghiệp, từ doanh nghiệp đến khách hàng hoặc giữa các đơn vị nội bộ.
Trong kế toán, chi phí vận chuyển có thể được tính vào giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán hoặc chi phí bán hàng/chi phí quản lý tùy thuộc vào mục đích phát sinh. Việc hạch toán đúng cước vận chuyển giúp:
- Xác định chính xác giá trị hàng hóa, dịch vụ.
- Đảm bảo chi phí được ghi nhận đúng tài khoản theo Thông tư 200/2014 và Thông tư 133/2016.
- Tránh sai sót khi kê khai thuế GTGT, thuế TNDN.
Nói cách khác, hạch toán cước vận chuyển không chỉ là định khoản các bút toán chi phí mà còn là cơ sở để doanh nghiệp kiểm soát chi phí logistics, tối ưu lợi nhuận và tuân thủ quy định pháp luật.

2. Tài khoản hạch toán chi phí vận chuyển hàng bán đi
Chi phí bán hàng là toàn bộ khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ. Bao gồm: Chi phí chào bán, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành (không tính hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói và vận chuyển.
Chính vì vậy, chi phí vận chuyển hàng đi bán được xếp vào chi phí bán hàng và phải hạch toán:
- Tài khoản 641 theo Thông tư 200, hoặc
- Tài khoản 6421 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên Nợ: Ghi nhận toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng.
- Số chi phí bán hàng kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ vì toàn bộ được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.

7 tài khoản cấp 2 của tài khoản 641
| Tài khoản | Nội dung phản ánh |
| TK 6411 – Chi phí nhân công | Phản ánh các khoản thanh toán cho nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, bao gồm: lương, phụ cấp, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. |
| TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì | Ghi nhận chi phí vật liệu, bao bì sử dụng trong quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa, như: bao bì đóng gói, vật liệu – nhiên liệu dùng để bảo quản, bốc vác, vận chuyển, vật tư phục vụ sửa chữa TSCĐ tại bộ phận bán hàng. |
| TK 6413 – Chi phí công cụ, dụng cụ | Phản ánh chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm, ví dụ: dụng cụ đo lường, thiết bị tính toán, phương tiện làm việc. |
| TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ | Ghi nhận chi phí khấu hao TSCĐ tại các bộ phận kho, bãi, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng phục vụ khâu bán hàng. |
| TK 6415 – Chi phí bảo hành | Dùng để phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Lưu ý: chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây dựng hạch toán vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung. |
| TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài | Phản ánh chi phí thuê ngoài phục vụ bán hàng như: thuê sửa chữa TSCĐ, thuê kho bãi, bốc vác, vận chuyển hàng đi bán, hoa hồng trả đại lý, đơn vị ủy thác xuất khẩu. |
| TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác | Bao gồm các khoản chi phát sinh khác tại bộ phận bán hàng như: chi phí tiếp khách, quảng cáo, khuyến mại, giới thiệu sản phẩm, tổ chức hội nghị khách hàng. |
3. Vai trò của hạch toán chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển là khoản mục thường xuyên phát sinh trong doanh nghiệp, đặc biệt với lĩnh vực thương mại, sản xuất và logistics. Việc hạch toán đúng, đủ và kịp thời chi phí vận chuyển mang lại nhiều lợi ích quan trọng:
- Xác định chính xác giá trị hàng hóa và giá vốn: Khi chi phí vận chuyển được ghi nhận và phân bổ đúng, giá trị hàng hóa nhập kho và giá vốn hàng bán sẽ phản ánh sát thực tế. Điều này giúp báo cáo tài chính chính xác hơn, tránh tình trạng ghi nhận thiếu hoặc sai, từ đó giảm thiểu rủi ro sai lệch lợi nhuận.
- Quản lý và kiểm soát chi phí hiệu quả: Việc hạch toán chi phí vận chuyển đầy đủ giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về tỷ trọng chi phí này trong tổng chi phí hoạt động. Trên cơ sở đó, nhà quản lý có thể đưa ra giải pháp tối ưu logistics, đàm phán giá cước hợp lý và cắt giảm những khoản chi chưa cần thiết.
- Đảm bảo tính hợp lệ khi quyết toán thuế: Một trong những vai trò quan trọng của hạch toán cước vận chuyển là đảm bảo chi phí được coi là hợp lý, hợp lệ khi tính thuế TNDN. Nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, doanh nghiệp còn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, từ đó giảm nghĩa vụ thuế phải nộp.
- Nâng cao tính minh bạch và uy tín tài chính: Hạch toán chi phí vận chuyển rõ ràng và minh bạch thể hiện năng lực quản lý tài chính chuyên nghiệp của doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp việc kiểm tra, đối chiếu với cơ quan thuế dễ dàng hơn mà còn tạo uy tín với đối tác, khách hàng và cả ngân hàng khi cần huy động vốn.

4. Hướng dẫn cách hạch toán cước vận chuyển
Cước vận chuyển phát sinh ở nhiều khâu khác nhau, do đó, kế toán cần xác định rõ mục đích vận chuyển để đưa chi phí vào đúng tài khoản. Cụ thể như sau:
4.1. Hạch toán chi phí vận chuyển khi mua hàng
Khi doanh nghiệp phát sinh chi phí vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp về kho, khoản chi này được cộng vào giá trị hàng nhập kho.
Bút toán:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (tăng giá trị hàng nhập kho)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có hóa đơn VAT)
Có TK 111/112/331 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc phải trả người bán
Ví dụ: DN mua hàng trị giá 100 triệu, chi phí vận chuyển 5 triệu, VAT 10% → tổng thanh toán 105,5 triệu.
4.2. Hạch toán chi phí vận chuyển khi bán hàng
Nếu doanh nghiệp chịu phí giao hàng cho khách, khoản chi này được tính vào chi phí bán hàng.
Bút toán:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111/112/331
Trong trường hợp khách hàng chịu phí, doanh nghiệp chỉ ghi nhận thu hộ/chi hộ, không ảnh hưởng đến chi phí của doanh nghiệp.
4.3. Hạch toán chi phí vận chuyển nội bộ
Doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa giữa các kho, chi nhánh để phục vụ hoạt động kinh doanh. Chi phí này thường được hạch toán vào chi phí quản lý hoặc chi phí bán hàng, tùy mục đích.
Bút toán:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý DN (nếu phục vụ quản lý)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (nếu phục vụ bán hàng)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111/112/331
4.4. Hạch toán chi phí vận chuyển khi thuê ngoài
Khi thuê đơn vị vận tải cung cấp dịch vụ, kế toán căn cứ hóa đơn VAT để hạch toán:
- Có VAT: ghi nhận cả phần chi phí và thuế GTGT được khấu trừ.
- Không có VAT: toàn bộ chi phí tính vào chi phí hợp lý nhưng không được khấu trừ thuế.
4.5. Hạch toán chi phí vận chuyển khi doanh nghiệp tự tổ chức
Nếu DN dùng xe của công ty để vận chuyển, chi phí liên quan như xăng dầu, lương lái xe, khấu hao phương tiện được tập hợp và phân bổ vào chi phí quản lý hoặc giá vốn.
Bút toán:
Nợ TK 642 hoặc 632 (tùy mục đích)
Có TK 111/112/152/214 (tiền mặt, tiền gửi, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ)
5. Ví dụ minh họa nghiệp vụ
Giả sử doanh nghiệp ký gửi hàng hóa cho đại lý bán, trong tháng phát sinh hai mức giá bán là 12 triệu đồng và 20 triệu đồng. Theo quy định, thuế suất GTGT áp dụng là 10% và đại lý được hưởng hoa hồng 4% trên doanh số. Người bán (đại lý) sẽ nhận hoa hồng trực tiếp từ Công ty B. Cuối tháng, sau khi bán hết toàn bộ hàng, đại lý thu tiền bằng tiền mặt và thực hiện chuyển khoản toàn bộ số tiền còn lại cho doanh nghiệp B.
Căn cứ vào tình huống trên, kế toán thực hiện định khoản như sau:
Khi bán được hàng hóa:
Nợ TK 111: 22.000.000
Có TK 331: 22.000.000
Ghi nhận doanh thu hoa hồng được hưởng:
Nợ TK 331: 8.800.000
Có TK 511: 800.000 (20.000.000 x 4%)
Có TK 3331: 800.000
Khi thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý:
Nợ TK 331: 13.200.000 (22.000.000 – 8.800.000)
Có TK 112: 13.200.000
Trong quá trình hạch toán cước vận chuyển, chỉ cần một sai sót nhỏ cũng có thể làm lệch số liệu giá vốn, chi phí và ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính cũng như nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Thay vì mất thời gian xử lý thủ công và lo lắng về sai lệch số liệu, bạn hoàn toàn có thể để phần mềm kế toán MISA AMIS tự động tính toán, hạch toán chính xác và cập nhật vào sổ sách, báo cáo ngay lập tức.

Phần mềm kế toán Misa tích hợp AI thông minh, cho phép bạn lập hơn 200+ báo cáo Hơn 200+ báo cáo tài chính, thuế, quản trị được phần mềm tổng hợp realtime, hỗ trợ kế toán kiểm soát chi phí vận chuyển cũng như toàn bộ chi phí doanh nghiệp một cách rõ ràng, minh bạch.
Tóm lại, khi hạch toán cước vận chuyển, kế toán viên cần nắm rõ các nguyên tắc và phương pháp hạch toán cho từng tình huống cụ thể để đảm bảo sự chính xác, hợp lệ và phục vụ tốt cho công tác quản lý. Thực hiện đúng sẽ giúp doanh nghiệp vừa tối ưu nguồn lực, vừa nâng cao tính minh bạch trong hoạt động tài chính.