Trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC, việc phân loại và hạch toán chính xác các khoản chi phí là cực kỳ quan trọng để đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động. Bên cạnh các chi phí sản xuất kinh doanh thông thường, doanh nghiệp có thể phát sinh những khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến hoạt động cốt lõi này. Tài khoản 811 “Chi phí khác” được sinh ra để phản ánh các chi phí phát sinh từ những sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt đó. Bài viết này sẽ đi sâu vào các khía cạnh của Tài khoản 811 theo quy định của Thông tư 133, cung cấp hướng dẫn chi tiết cho kế toán viên.
1. Tài khoản 811 là gì?
Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, Tài khoản 811 “Chi phí khác” dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Nói cách khác, chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có phát sinh chi phí khác thì hạch toán vào Tài khoản 811.
2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 811 – Chi phí khác
Việc hạch toán Tài khoản 811 “Chi phí khác” phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
(1) Tài khoản 811 phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Các chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác.
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính.
- Các khoản chi phí khác.
(2) Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
3. Nội dung và kết cấu Tài khoản 811 – Chi phí theo thông tư 133
Theo Thông tư 133, Tài khoản 811 “Chi phí khác” có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
4. Sơ đồ chữ T Tài khoản 811 – Chi phí khác theo thông tư 133
Để dễ hình dung, Sơ đồ chữ T của Tài khoản 811 được thể hiện như sau:
5. Hướng dẫn hạch toán chi phí khác (Tài khoản 811) theo Thông tư 133 với các giao dịch kinh tế
Dưới đây là hướng dẫn hạch toán Tài khoản 811 cho một số giao dịch kinh tế phổ biến:
(1) Hạch toán các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Khi phát sinh các chi phí thực tế cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (như chi phí sửa chữa, tháo dỡ, vận chuyển, chi phí đấu thầu,…), kế toán ghi nhận vào bên Nợ Tài khoản 811.
Bút toán:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các TK liên quan (ví dụ: TK 111 Tiền mặt, TK 112 Tiền gửi ngân hàng, TK 331 Phải trả cho người bán)
Đồng thời, khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán phải ghi giảm nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ đó. Phần giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có) được ghi nhận vào chi phí khác,…
Bút toán:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – Tài sản cố định (Nguyên giá)
(Lưu ý: Thu nhập từ việc nhượng bán, thanh lý TSCĐ được ghi nhận vào Tài khoản 711 – Thu nhập khác,. Chi phí khác (TK 811) và Thu nhập khác (TK 711) liên quan đến thanh lý/nhượng bán TSCĐ sẽ được bù trừ trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thể hiện lãi/lỗ từ hoạt động này).
(2) Hạch toán khi phá dỡ TSCĐ:
Khi tiến hành phá dỡ TSCĐ không còn sử dụng, kế toán ghi giảm nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. Phần giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ được tính vào chi phí khác,…
Bút toán:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – Tài sản cố định (Nguyên giá)
(3) Hạch toán lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác:
Khi mang vật tư, hàng hóa, TSCĐ đi góp vốn hoặc đầu tư vào đơn vị khác mà phải đánh giá lại và phát sinh khoản lỗ (giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ), khoản lỗ này được ghi nhận vào chi phí khác,…
Hạch toán tuân theo hướng dẫn tại tài khoản 228 (Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác). Bút toán ghi nhận lỗ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các TK liên quan (ví dụ: TK 152 Nguyên vật liệu, TK 156 Hàng hóa, TK 211 TSCĐ…)
(4) Hạch toán trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu,… có đánh giá lại tài sản bị giảm giá:
Trường hợp doanh nghiệp được quyền xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi hoặc tổ chức lại, nếu có các tài sản bị giảm giá trị do đánh giá lại, khoản giảm giá này được ghi nhận vào chi phí khác.
Bút toán:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các tài khoản liên quan (ví dụ: TK 211 TSCĐ, TK 156 Hàng hóa…)
(5) Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính:
Các khoản tiền phạt mà doanh nghiệp phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm hành chính được tính vào chi phí khác,…
Bút toán ghi nhận khoản phải trả tiền phạt:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các TK 111 Tiền mặt, 112 Tiền gửi ngân hàng (nếu đã trả ngay)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3339 – Các loại thuế khác) (đối với các khoản phạt nộp Ngân sách Nhà nước)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (đối với các khoản phạt phải trả cho đối tượng khác)
(6) Kết chuyển chi phí khác cuối kỳ:
Cuối kỳ kế toán, toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang Tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ,…
Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác
Kết luận
Tài khoản 811 “Chi phí khác” theo Thông tư 133 đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và tập hợp các khoản chi phí không thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ nguyên tắc, kết cấu và các bút toán hạch toán liên quan đến Tài khoản 811 giúp kế toán viên phản ánh chính xác các chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt như thanh lý, nhượng bán tài sản, phạt vi phạm hợp đồng, v.v. Nắm vững cách hạch toán này là nền tảng để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một cách đầy đủ và chính xác theo quy định của Thông tư 133.