Gõ một phần mã/tên rồi tìm kiếm để lọc kết quả. Sử dụng bộ lọc phía bên phải để thu hẹp phạm vi tìm kiếm.
| Cấp mã | Mã | Tên gọi | Lĩnh vực | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Chương | 1000 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | Thuế TNDN | |
| Chương | 1700 | Thuế giá trị gia tăng | Thuế GTGT | |
| Chương | 1701 | Thuế giá trị gia tăng khâu nội địa | Thuế GTGT | |
| Chương | 1702 | Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu | Thuế GTGT | |
| Chương | 2600 | Thuế thu nhập cá nhân | Thuế TNCN | |
| Chương | 2860 | Lệ phí môn bài | Lệ phí môn bài | |
| Chương | 2869 | Lệ phí môn bài phải nộp | Lệ phí môn bài | |
| Chương | 754 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
1. Danh sách mã chương
1.1. Mã chương là gì?
Theo khoản 1 điều 2 thông tư 324/2016/TT-BTC định nghĩa:
“Chương dùng để để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.”
Chương được mã hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý:
- Đối với cơ quan cấp trung ương: mã số từ 001 đến 399.
- Đối với cơ quan cấp tỉnh: mã số từ 400 đến 599.
- Đối với cơ quan cấp xã: mã số từ 800 đến 989.
Lưu ý: Từ ngày 01/07/2025, bãi bỏ mã số chương từ 600 đến 799 dành cho cơ quan cấp huyện bởi Khoản 7 Điều 3 Thông tư 41/2025/TT-BTC.
1.2. Danh sách các mã chương nộp thuế phổ biến nhất
Ngày 03/07/2025, Thuế cơ sở 12 – Thuế TP Hà Nội đã công bố thông báo 184/TB-TCS12-NVDTPC về sử dụng mã chương. Theo đó, từ ngày 01/07/2025 các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân sử dụng các mã chương sau:
- Các đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh sử dụng mã chương 854.
- Các doanh nghiệp tư nhân sử dụng mã chương 855.
- Các hợp tác xã sử dụng mã chương 856.
- Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng mã chương 857.
Dưới đây là các mã chương thường được sử dụng nhất trong quá trình nộp thuế:
a, Mã chương do trung ương quản lý:
- Mã chương 151 được áp dụng cho các doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và thuộc cơ quan Trung ương quản lý. => Nếu công ty bạn thuộc nhóm này, sử dụng mã chương 151.
- Mã chương 152 dành cho doanh nghiệp có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ, hoặc công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài. => Nếu công ty bạn thuộc một trong hai trường hợp trên thì sử dụng mã chương 152 khi kê khai thuế.
- Mã chương 153 áp dụng cho các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế của Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài => Nếu công ty bạn là đơn vị Việt Nam góp vốn hoặc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thì khi kê khai thuế sẽ sử dụng mã chương 153.
- Mã chương 154 dành cho các đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh => Nếu công ty bạn thuộc mô hình kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh thì khi kê khai thuế sẽ sử dụng mã chương 154.
- Mã chương 158 áp dụng cho các đơn vị kinh tế hỗn hợp trong đó vốn nhà nước chiếm trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ. => Nếu công ty bạn thuộc loại hình kinh tế hỗn hợp và có phần vốn góp của Nhà nước nằm trong khoảng trên 50% đến dưới 100%, thì sẽ sử dụng mã chương 158 khi kê khai thuế.
- Mã chương 161 dành cho các nhà thầu chính nước ngoài khi thực hiện hợp đồng tại Việt Nam. => Nếu công ty bạn là nhà thầu chính có trụ sở ở nước ngoài, tham gia dự án hoặc hợp đồng tại Việt Nam, thì khi kê khai thuế sẽ sử dụng mã chương 161.
- Mã chương 162 áp dụng cho các nhà thầu phụ nước ngoài khi tham gia thực hiện một phần hợp đồng tại Việt Nam. => Nếu công ty bạn là nhà thầu phụ có trụ sở ở nước ngoài, được giao thực hiện một phần hợp đồng tại Việt Nam, thì khi kê khai thuế sẽ sử dụng mã chương 162.
b, Mã chương do cấp tỉnh quản lý:
- Mã chương 552: Áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ, hoặc công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài.
- Mã chương 553: Dành cho các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài.
- Mã chương 554: Phản ánh các đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh.
- Mã chương 555 áp dụng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước đối với các doanh nghiệp tư nhân do cấp tỉnh quản lý. => Nếu công ty bạn là doanh nghiệp tư nhân thuộc sự quản lý của cơ quan cấp tỉnh, khi thực hiện nghĩa vụ ngân sách sẽ sử dụng mã chương 555.
- Mã chương 557 áp dụng cho hộ gia đình và cá nhân khi thực hiện nghĩa vụ thuế và các khoản thu, chi ngân sách nhà nước. => Nếu bạn là hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh thì sẽ sử dụng mã chương 557 khi kê khai thuế.
- Mã chương 558 dành cho các đơn vị kinh tế hỗn hợp trong đó vốn Nhà nước chiếm trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ. => Nếu công ty bạn thuộc loại hình kinh tế hỗn hợp và có phần vốn góp của Nhà nước trong khoảng này, thì sẽ sử dụng mã chương 558 khi kê khai thuế.
- Mã chương 561 áp dụng cho các nhà thầu chính nước ngoài khi thực hiện hợp đồng, dự án tại Việt Nam. => Nếu công ty bạn là nhà thầu chính có trụ sở ở nước ngoài, tham gia dự án tại Việt Nam thì sẽ sử dụng mã chương 561 khi kê khai thuế.
- Mã chương 562 dành cho các nhà thầu phụ nước ngoài khi tham gia thực hiện một phần hợp đồng, dự án tại Việt Nam. => Nếu công ty bạn là nhà thầu phụ có trụ sở ở nước ngoài, đảm nhận một phần hợp đồng tại Việt Nam thì khi kê khai thuế sẽ sử dụng mã chương 562.
- Mã chương 563 áp dụng để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách của các Tổng công ty nhà nước do UBND cấp tỉnh trực tiếp quản lý, không thuộc sự quản lý của sở ngành chủ quản. => Nếu doanh nghiệp bạn là Tổng công ty nhà nước thuộc diện trên, thì sử dụng mã chương 563 khi kê khai thuế.
- Mã chương 564 dành cho các đơn vị kinh tế có vốn Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, nhưng không thuộc cơ quan chủ quản, không nằm trong Chương Tập đoàn hoặc Tổng công ty. => Nếu doanh nghiệp bạn là đơn vị vốn Nhà nước 100% và độc lập với các cơ quan chủ quản, thì sử dụng mã chương 564 khi kê khai thuế.
c, Mã chương do cấp xã quản lý:
- Mã chương 822 áp dụng cho các đơn vị giáo dục và đào tạo, bao gồm: trường mầm non, nhà trẻ, tiểu học, trung học cơ sở, trường dân tộc nội trú. => Nếu đơn vị của bạn hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, thuộc các cấp học trên, thì sẽ sử dụng mã chương 822 khi kê khai thuế.
- Mã chương 854 phản ánh các đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh, thuộc cấp xã/phường quản lý. => Nếu công ty bạn thuộc loại hình kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh và đang do cơ quan thuế cấp xã/phường quản lý, thì sẽ sử dụng mã chương 854 khi kê khai thuế.
- Mã chương 855 dùng để phân loại doanh nghiệp tư nhân theo quy định quản lý thuế và hành chính. => Áp dụng cho các doanh nghiệp tư nhân do cơ quan thuế cấp cơ sở trực tiếp quản lý.
- Mã chương 856 áp dụng cho các hợp tác xã, do cơ quan thuế cấp cơ sở quản lý. => Nếu đơn vị bạn là hợp tác xã thì sẽ sử dụng mã chương 856 khi kê khai thuế.
- Mã chương 857 dành cho hộ gia đình và cá nhân, thuộc diện quản lý của cơ quan thuế cấp xã. => Nếu bạn là hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh và do thuế cấp xã quản lý thì sẽ sử dụng mã chương 857 khi kê khai thuế.
2. Danh sách mã mục/tiểu mục nộp thuế thường gặp
2.1 Mục là gì? Tiểu mục là gì?
Theo khoản 1 điều 4 thông tư 324/2016/TT-BTC định nghĩa như sau:
Mục: Là đơn vị dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo nội dung kinh tế, dựa trên các chính sách và chế độ thu – chi ngân sách hiện hành.
Tiểu nhóm: Gồm các Mục có tính chất giống nhau, được tập hợp lại để phục vụ yêu cầu quản lý.
Nhóm: Gồm các Tiểu nhóm có tính chất tương đồng, được gộp chung nhằm quản lý thống nhất.
Tiểu mục: là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
2.2 Cách mã hóa mã số mục/tiểu mục
Mục được mã hóa bằng 4 ký tự số chẵn theo hàng chục, chia thành Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.
Mục trong cân đối: Bao gồm Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.
Mục ngoài cân đối: Bao gồm Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, cùng với Mục tạm thu và Mục tạm chi.
Tiểu mục được mã hóa bằng 4 ký tự số, trong đó hàng đơn vị từ 1 → 9:
- Số 9 ở cuối khoảng của Mục được dùng để chỉ “tiểu mục khác”, chỉ hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể.
- Tiểu mục thu, chi: Được sắp xếp trong 50 giá trị liền sau Mục thu, chi trong cân đối tương ứng.
- Tiểu mục vay và trả nợ gốc vay: Có khoảng cách là 20 giá trị sau Mục tương ứng.
2.3 Danh sách tiểu mục/mục nộp thuế
Dưới đây là danh sách các mã mục/tiểu mục thường được sử dụng trong thuế TNCN, thuế môn bài, thuế GTGT,…:
a, Mục/Tiểu mục dùng trong thuế môn bài:
- Bậc 1: Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng → Tiểu mục 2862, mức thuế 3.000.000 đồng/năm.
- Bậc 2: Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống → Tiểu mục 2863, mức thuế 2.000.000 đồng/năm.
- Bậc 3: Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh → Tiểu mục 2864, mức thuế 1.000.000 đồng/năm.
b, Mã tiểu mục nộp thuế TNCN:
- Tiểu mục 1001 – Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công => Thuế TNCN đánh vào thu nhập từ lương và tiền công.
- Tiểu mục 1003 – Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân => Áp dụng cho thu nhập từ kinh doanh.
- Tiểu mục 1004 – Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân => Thu nhập từ lãi cổ phần, lợi tức, cổ tức.
- Tiểu mục 1005 – Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn => Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần, chứng khoán.
- Tiểu mục 1006 – Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và quà tặng là bất động sản.
- Tiểu mục 1007 – Thuế thu nhập từ trúng thưởng.
- Tiểu mục 1008 – Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
- Tiểu mục 1012 – Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác (trừ bất động sản).
- Tiểu mục 1014 – Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.
- Tiểu mục 1049 – Thuế thu nhập cá nhân khác.
- Tiểu mục 4917 – Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân.
c, Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Tiểu mục 1052 – Thuế TNDN từ sản xuất kinh doanh.
- Tiểu mục 1053 – Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản.
- Tiểu mục 1055 – Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn.
- Tiểu mục 1056 – Thuế TNDN từ thăm dò và khai thác dầu khí.
- Tiểu mục 1057 – Thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Tiểu mục 1099 – Thuế TNDN khác.
- Tiểu mục 4918 – Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
d, Mã tiểu mục nộp thuế GTGT:
- Tiểu mục 1701 – Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước.
- Tiểu mục 1702 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Tiểu mục 1704 – Thuế GTGT từ thăm dò và khai thác dầu, khí.
- Tiểu mục 1705 – Thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Tiểu mục 1749 – Thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ khác.
- Tiểu mục 4931 – Tiền chậm nộp thuế GTGT.
e, Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Tiểu mục 1751 – Thuế TTĐB hàng nhập khẩu.
- Tiểu mục 1753 – Thuế TTĐB thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước.
- Tiểu mục 1754 – Thuế TTĐB rượu sản xuất trong nước.
- Tiểu mục 1755 – Thuế TTĐB ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước.
- Tiểu mục 1756 – Thuế TTĐB xăng các loại sản xuất trong nước.
- Tiểu mục 1757 – Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ khác sản xuất trong nước.
- Tiểu mục 1758 – Thuế TTĐB bia sản xuất trong nước.
- Tiểu mục 1761 – Thuế TTĐB từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Tiểu mục 1762 – Thuế TTĐB thuốc lá, xì gà nhập khẩu bán ra trong nước.
- Tiểu mục 1763 – Thuế TTĐB rượu nhập khẩu bán ra trong nước.
- Tiểu mục 1764 – Thuế TTĐB ô tô dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu bán ra trong nước.
- Tiểu mục 1765 – Thuế TTĐB xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước.
- Tiểu mục 1766 – Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ khác nhập khẩu bán ra trong nước.
- Tiểu mục 1767 – Thuế TTĐB bia nhập khẩu bán ra trong nước.
- Tiểu mục 1799 – Thuế TTĐB khác.
- Tiểu mục 4934 – Tiền chậm nộp thuế TTĐB.
f, mã tiểu mục thuế xuất/nhập khẩu:
- Tiểu mục 1851 – Thuế xuất khẩu.
- Tiểu mục 1901 – Thuế nhập khẩu.
- Tiểu mục 1951 – Thuế chống bán phá giá.
- Tiểu mục 1952 – Thuế chống trợ cấp.
- Tiểu mục 1953 – Thuế chống phân biệt đối xử.
- Tiểu mục 1954 – Thuế tự vệ.
- Tiểu mục 1999 – Thuế phòng vệ khác.
Bộ lọc nâng cao
Nhập 4 – 6 ký tự mã mục/tiểu mục/mã chương hoặc tên gọi để lọc kết quả tức thì. Có thể kết hợp bộc lọc để giới hạn phạm vi tìm kiếm.
Giải thích nhanh:
Mã chương là mã số dùng để xác định cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp ngân sách, thể hiện vai trò của đơn vị đó trong bộ máy nhà nước hoặc trong hoạt động kinh tế.
Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
Thông tư 84/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 324/2016/TT-BTC.
Thông tư 41/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 324/2016/TT-BTC.