Kinh nghiệm Cách hạch toán tài khoản 241 một số nghiệp vụ chủ yếu

Cách hạch toán tài khoản 241 một số nghiệp vụ chủ yếu

2344
hạch toán tài khoản 241

Bài viết dưới đây, Ketoan.vn sẽ hướng dẫn bạn hạch toán tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan. Mời các bạn cùng theo dõi.

hạch toán tài khoản 241

1. Kết cấu tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

1.1. Bên Nợ

  • Chi phí đầu tư XDCB, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh (bao gồm cả TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình).
  • Chi phí mua sắm bất động sản đầu tư (nếu cần có giai đoạn đầu tư xây dựng).
  • Chi phí đầu tư XDCB bất động sản đầu tư.
  • Chi phí cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ, bất động sản đầu tư.

1.2. Bên Có

  • Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm hoàn thành và đưa vào sử dụng.
  • Giá trị BĐS đầu tư hình thành qua đầu tư XDCB đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
  • Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản chi phí duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
  • Kết chuyển chi phí cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ, bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu vào các tài khoản liên quan.

1.3. Số dư bên Nợ

  • Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ và BĐSĐT dở dang
  • Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ, BĐSĐT đã hoàn thành. nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng.
  • Giá trị BĐS đầu tư đang đầu tư XDCB dở dang.

2. Cách hạch toán tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

2.1. Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

2.1.1. Ứng trước tiền cho nhà thầu

  • Ứng trước bằng VNĐ:

Ghi nhận khoản ứng trước cho nhà thầu ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, ghi nhận chi phí XDCB dở dang số tiền đã ứng trước, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 331 – Phải trả người bán

  • Ứng trước bằng ngoại tệ

Nếu bên có TK tiền sử dụng tỷ giá ghi sổ, ghi nhận số tiền ứng trước:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán (tỷ giá giao dịch tại thời điểm ứng trước)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá)

Có TK 111, 112 (tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nếu bên có TK tiền sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 111, 112

Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, chi phí XDCB dở dang tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm công trình XDCB hoàn thành, nghiệm thu và đưa vào sử dụng, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 331 – Phải trả người bán

2.1.2. Nhận khối lượng XDCB, khối lượng sửa chữa TSCĐ hoàn thành

Căn cứ vào hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)

Có TK 331 – Phải trả người bán

2.1.3. Khi mua thiết bị đầu tư XDCB

  • Căn cứ hóa đơn và phiếu nhập kho ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu (giá mua chưa thuế GTGT)

Nợ TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 331- Phải trả người bán

  • Nếu chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đặt đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường

2.1.4. Trả tiền cho người nhận thầu, đơn vị cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 111, 112…

2.1.5. Xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu

  • Nếu thiết bị không cần lắp

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

  • Nếu thiết bị cần lắp

Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu, kế toán chỉ theo dõi chi tiết thiết bị đưa đi lắp.

Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên B bàn giao, được chấp nhận thanh toán thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới được tính vào chi phí đầu tư XDCB. Ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

2.1.6. Khi phát sinh các chi phí khác như chi phí lãi vay, chi phí phát hành trái phiếu được vốn hóa, chi phí đấu thầu, chi phí hoàn trả mặt bằng… ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331… hoặc

Có TK 335 – Chi phí phải trả

2.1.7. Thu được khoản tiền phạt nhà thầu làm giảm số tiền phải thanh toán

Nợ TK 112, 331…

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

2.1.8. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình XDCB được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.

2.1.9. Chi phí chạy thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử

  • Nếu chi phí chạy thử không sản xuất ra sản phẩm

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có các tài khoản liên quan

  • Nếu chi phí sản xuất chạy thử có thu được từ bán sản phẩm chạy thử

Khi phát sinh chi phí chạy thử, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí, ghi

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có các TK liên quan

Khi nhập kho sản phẩm sản xuất thử, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Khi bán sản phẩm sản xuất thử

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 155 – Thành phẩm

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (bán ngay không qua nhập kho)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử

Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

2.1.10. Khi công trình hoàn thành

Nợ TK 211, 217

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

2.2. Kế toán sửa chữa TSCĐ

2.2.1. Khi phát sinh chi phí sửa chữa TSCĐ

Căn cứ vào chứng từ phát sinh để hạch toán

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 111, 112, 152, 214…(tổng giá thanh toán)

2.2.2. Khi công trình sửa chữa hoàn thành

  • Nếu không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ dần)

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (nếu trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

  • Nếu sửa chữa, cải tạo, nâng cấp đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT, ghi:

Nợ TK 211, 217…

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Hi vọng, bài viết đã cung cấp cho bạn cách hạch toán tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.

Xem thêm bài viết tại

Công việc hàng ngày của kế toán xây dựng cơ bản là gì?

Những điều nên biết về thủ tục thanh lý hợp đồng trong công ty xây dựng

Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang