Nổi bật 2 Thuế Tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách xác định giá tính...

Thuế Tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách xác định giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt

254
Businessman checking stock market online

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế quan trọng, giúp cho Nhà nước thực hiện việc quản lý các sản phẩm đặc biệt đồng thời điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng để hướng đến một nền kinh tế ổn định, lành mạnh.

Bạn có thể tìm hiểu đầy đủ thông tin hiện hành về loại thuế này tại bài viết Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ cùng bạn đọc đi tìm hiểu thuế TTĐB là gì và cách xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của từng loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau.

I. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu. Đánh vào một số mặt hàng, dịch vụ xa xỉ như thuốc lá, rượu bia, tàu bay, du thuyền, bài lá,… Thuế này giúp điều tiết tiêu dùng xã hội theo định hướng của Nhà nước. Ngoài ra thuế TTĐB còn giúp tăng ngân sách cho Nhà nước.

Đối tượng chịu thuế TTĐB:

  • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
  • Rượu, Bia;
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
  • Tàu bay, du thuyền;
  • Xăng các loại;
  • Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
  • Bài lá;
  • Vàng mã, hàng mã.
  • Kinh doanh vũ trường;
  • Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
  • Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
  • Kinh doanh đặt cược;
  • Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
  • Kinh doanh xổ số.

II. Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 5 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 cách tính thuế TTĐB với hàng hóa được xác định theo công thức sau:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó, thuế suất thuế TTĐB được tính theo biểu mẫu thuế suất. Quy định tại Điều 7 Luật thuế TTĐB – Luật số 70/2014/QH13.

III. Cách xác định giá tính thuế TTĐB

1. Hàng hóa sản xuất trong nước

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa thuế GTGT – Thuế BVMT) / (1 + Thuế suất TTĐB)

2. Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK

3. Hàng hóa chịu thuế TTĐB

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa thuế GTGT / (1 + Thuế suất TTĐB)

Lưu ý:

  • Giá tính thuế TTĐB này không loại trừ giá trị của vỏ bao bì
  • Nếu chủng loại hàng hóa là bia, rượu có phát sinh đặt cược vỏ chai. Nhà sản xuất cùng khách hàng thực hiện quyết toán tiền cược định kỳ thì phải đưa phần giá trị không thu hồi được vào doanh thu tính thuế TTĐB.

4. Hàng hóa gia công

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán gia công chưa thuế GTGT + thuế TTĐB + Thuế BVMT

Trường hợp nhượng quyền, hàng hóa được sản xuất thông qua hợp tác giữa nhà sản xuất và bên sở hữu sản phẩm, thì:

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa thuế của bên sở hữu thương hiệu

5. Giá tính thuế TTĐB hàng trả chậm, trả góp

Giá tính thuế TTĐB sẽ lấy theo giá của hàng hóa tương đương cùng loại nhưng trả tiền một lần chưa có thuế GTGT.

6. Hàng hóa tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, khuyến mãi

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB của HH tương đương cùng thời điểm phát sinh

7. Hàng xuất khẩu nhưng bán lại trong nước

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán trong nước của cơ sở chưa thuế GTGT – Thuế BVMT) / (1 + Thuế suất TTĐB)

8. Dịch vụ

Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa thuế GTGT / (1 + Thuế suất TTĐB)

Như vậy, bài viết trên đã cùng các bạn tìm hiểu thuế TTĐB là gì và cách xác định giá tính thuế TTĐB. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm

Cách lập tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (01/TTĐB) trên phần mềm HTKK

Cách đơn giản để tính thuế nhập khẩu và hạch toán kế toán

Hướng dẫn cách kê khai bổ sung tờ khai thuế GTGT

Đăng ký mã số thuế cá nhân cần tuân thủ những quy định gì?

Điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi trong doanh nghiệp