Nổi bật 2 Bảo lãnh dự thầu là gì và những quy định của pháp...

Bảo lãnh dự thầu là gì và những quy định của pháp luật về bảo lãnh dự thầu

978
Bảo lãnh dự thầu là gì và những quy định của pháp luật về bảo lãnh dự thầu

Bảo lãnh dự thầu là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để có nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu bảo lãnh dự thầu là gì và những quy định của pháp luật về bảo lãnh dự thầu.

Bảo lãnh dự thầu là gì và những quy định của pháp luật về bảo lãnh dự thầu

1. Bảo lãnh dự thầu là gì?

Bảo lãnh (bảo đảm) dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

2. Những trường hợp áp dụng bảo lãnh dự thầu

  • Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.
  • Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn. Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.

3. Giá trị bảo lãnh dự thầu được quy định như sau

Đối với lựa chọn nhà thầu:

  • Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
  • Hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu. Căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể.

Đối với lựa chọn nhà đầu tư:

  • Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
  • Hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư. Căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.

4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu

  • Được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
  • Hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.

Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp.

Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại. Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày. Kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

5. Hoàn trả bảo lãnh dự thầu

  • Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu.
  • Nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày. Kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt.
  • Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật Đấu thầu năm 2013.

6. Bảo lãnh dự thầu không được hoàn trả

Khoản 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau:

  • Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
  • Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu. Theo quy định tại khoản 4 điều 17 của luật này.
  • Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại điều 66 và điều 72 của luật này.
  • Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày. Kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng. Trừ trường hợp bất khả kháng.
  • Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày. Kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng. Trừ trường hợp bất khả kháng.

Trên đây là các quy định của pháp luật về bảo lãnh dự thầu. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm

Tải về miễn phí file Excel mẫu sổ nhật ký chung đầy đủ nhất

Kế toán quản trị nắm giữ vai trò như thế nào trong doanh nghiệp hiện nay?

Định khoản kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Tải về mẫu tờ trình hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn bán lẻ

Tải về miễn phí file Excel mẫu sổ nhật ký chung đầy đủ nhất