Kế toán cho người mới bắt đầu Quy trình luân chuyển chứng từ Mời bạn đọc tải về mẫu tờ khai lệ phí trước bạ...

Mời bạn đọc tải về mẫu tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất

909

Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ chia sẻ với các bạn mẫu tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất mẫu số 02/LPTB được ban hành kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP về việc sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.

1. Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, Điều này được bổ sung bởi Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 10/4/2019) như sau:

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.

3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.

4. Xe máy mức thu là 2%.

5. Đối với ô tô:

Ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ôtô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10% – 12% tùy tỉnh, thành.
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng, ô tô tải VAN) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (từ 6% đến 7,2% tùy tỉnh, thành)
Ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

2. Hướng dẫn kê khai lệ phí trước bạ

A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI

[01] Kỳ tính thuế: Tích vào ô theo từng lần phát sinh.

[02] Lần đầu: Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới.

[03] Bổ sung lần thứ: Điền số lần khai bổ sung.

[04] Tên người nộp thuế: Họ và tên chủ tài sản.

[05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp .

[06], [07], [08]: Ghi thông tin địa chỉ của chủ tài sản.

[09], [10], [11] Ghi thông tin liên lạc của chủ tài sản

[12] Đại lý thuế (nếu có): Ghi tên Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật.

[13] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.

[14], [15], [16]: Ghi thông tin địa chỉ của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.

[17], [18], [19]: Ghi thông tin liên lạc của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng tài sản và Đại lý thuế khai thay.

I. TÀI SẢN

1. Loại tài sản

Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.

2. Nhãn hiệu

Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.

3. Kiểu loại xe

Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu loại (Mode code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các thông tin tương ứng trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.

4 đến 13

Ghi theo các thông tin tương ứng trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe mới) hoặc Sổ kiểm định hoặc Giấy đăng ký phương tiện (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Giấy tờ có liên quan khác của cơ quan có thẩm quyền

Trường hợp các giấy tờ nêu trên không thể hiện thông tin cần điền thì để trống.

14. Trị giá tài sản (đồng):

Ghi giá trị chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản (theo hóa đơn bán hàng hợp pháp, hợp đồng mua bán,…).

15. đến 18.:

Khai các chỉ tiêu này trong trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và sử dụng hóa đơn điện tử.

II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN

1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản

Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản; ghi Mã số thuế là mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng.

2. Địa chỉ

Đối với cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký tại các giấy tờ định danh (Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu …); đối với tổ chức thì ghi theo địa chỉ của tổ chức.

3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản

Ghi ngày tháng năm lập hoặc ngày tháng năm ký kết thể hiện trên giấy tờ về chuyển nhượng tài sản hợp pháp.

III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ:

Ghi cụ thể lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ.

IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:

Ghi những giấy tờ kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ.

Mời bạn đọc tải về mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ TẠI ĐÂY.

Xem thêm

Tải về mẫu hóa đơn bán hàng – hóa đơn bán lẻ mới nhất

Tải về mẫu thư xác nhận thu nhập mẫu số 20/TXN-TNCN

Tải về mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế