Nổi bật 1 Các lỗi sai thường gặp khi sử dụng hóa đơn và mức...

Các lỗi sai thường gặp khi sử dụng hóa đơn và mức xử phạt tương ứng

187

Khi làm việc, kế toán khó tránh khỏi việc mắc sai sót. Một trong những sai sót phổ biến nhất là lỗi sai về hóa đơn. Ketoan.vn xin chia sẻ các lỗi sai về hóa đơn mà kế toán thường gặp và mức phạt tương ứng. 

 Các lỗi sai thường gặp khi sử dụng hóa đơn và mức xử phạt tương ứng

Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua

Khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên, doanh nghiệp phải lập hóa đơn cho người mua. Nếu vi phạm doanh nghiệp bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Đồng thời doanh nghiệp phải lập hóa đơn giao cho người mua.

Không lập đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn theo quy định

Các nội dung bắt buộc trên hóa đơn gồm:

– Tên loại hóa đơn.

– Ký hiệu mẫu số và ký hiệu hóa đơn.

– Tên liên hóa đơn.

– Số thứ tự hóa đơn.

– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán/ người mua.

– Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ, thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.

– Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có).

– Ngày, tháng, năm lập hóa đơn.

– Tên tổ chức nhận in hóa đơn.

Nếu doanh nghiệp không lập đủ các nội dung bắt buộc trên, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính thì doanh nghiệp bị phạt như sau:

– Phạt cảnh cáo: đối với hành vi không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định và các nội dung này không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt tiền 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng: đối với trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ.

– Nếu doanh nghiệp vi phạm lỗi trên nhưng tự phát hiện ra và lập hóa đơn mới bổ sung các nội dung thiếu thì không bị xử phạt.

Lập hóa đơn không đúng thời điểm

Có 2 mức phạt đối với doanh nghiệp lập hóa đơn không đúng thời điểm như sau:

– Phạt cảnh cáo: nếu việc lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt 4.000.000 đồng với trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ.

Không hủy hoặc hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng

Trong trường hợp này doanh nghiệp bị phạt tiền 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn

 Các lỗi sai về hóa đơn và mức xử phạt tương ứng

Có 2 mức phạt đối với doanh nghiệp vi phạm như sau:

– Phạt cảnh cáo: Lập hóa đơn thực hiện liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng quyển có số thứ tự lớn hơn dùng trước. Doanh nghiệp sau khi phát hiện ra đã hủy quyển có số thứ tự nhỏ hơn.

– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn không theo thứ tự từ nhỏ đến lớn khác.

Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua

Trường hợp này doanh nghiệp bị phạt tiền 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Nếu hóa đơn ghi “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “hóa đơn được lập theo bảng kê” thì không bị phạt.

Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng hợp

Trường hợp này doanh nghiệp bị phạt tiền 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn

– Nếu mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), có một tình tiết giảm nhẹ thì bị phạt 4.000.000 đồng. Nếu có từ hai tình tiết giảm nhẹ phạt cảnh cáo. Nếu tìm lại được liên giao cho khách hàng khi cơ quan thuế chưa có quyết định xử phạt thì người bán không bị phạt tiền.

– Nếu làm mất, cháy, hỏng các liên hoá đơn đã lập sai và đã xoá bỏ (người bán đã lập hoá đơn khác thay thế cho các hoá đơn đã lập sai và đã xoá bỏ) thì người bán bị phạt cảnh cáo.

– Ngoại lệ: không bị xử phạt nếu mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng.

Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp

Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn bất hợp pháp bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Xem thêm:

Những lưu ý quan trọng về các khoản thu hộ, chi hộ kế toán nên nằm lòng

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200