Nổi bật 2 Hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 – Tài sản cố định...

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200

257

Quyền sử dụng đất, bằng sáng chế, bản quyền… đều là tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp. Ketoan.vn xin cung cấp cho bạn đọc nguyên tắc kế toán và cách hạch toán tài khoản 213 – TSCĐ vô hình tại bài viết sau.

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 - TSCĐ vô hình theo Thông tư 200

Tài sản cố định vô hình là gì?

TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị. Tài sản này do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

TSCĐ vô hình thường gặp như quyền sử dụng đất có thời hạn, phần mềm máy vi tính, bằng sáng chế, bản quyền, giấy phép…

Nguyên tắc kế toán tài khoản 213

Tài khoản 213 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.

Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.

Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong kỳ.

>>> Tải về Chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất

Trong quá trình sử dụng phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ vô hình vào chi phí SXKD. Riêng đối với TSCĐ là quyền sử dụng đất thì chỉ tính khấu hao đối với những TSCĐ vô hình là quyền sử dụng có thời hạn.

Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình:

– Chi phí phát sinh có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu.

– Chi phí được xác định một cách chắc chắn và gắn liền với TSCĐ vô hình cụ thể.

Chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được doanh nghiệp ghi nhận là chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ trước đó thì không được tái ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình.

Các nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vô hình.

TSCĐ vô hình được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong “Sổ tài sản cố định”.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213 – TSCĐ vô hình

Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.

Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.

Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp.

Tài khoản 213 có 7 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất

– Tài khoản 2132 – Quyền phát hành

– Tài khoản 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế

– Tài khoản 2134 – Nhãn hiệu, tên thương mại

– Tài khoản 2135 – Chương trình phần mềm

– Tài khoản 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

– Tài khoản 2138 – TSCĐ vô hình khác

Hạch toán một số giao dịch kinh tế liên quan đến tài khoản 213

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 213 - TSCĐ vô hình theo Thông tư 200

Mua TSCĐ vô hình

– Mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 141 – Tạm ứng

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

– Mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (tổng giá thanh toán)

Có TK 112, 331,…(tổng giá thanh toán).

Mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp

– Khi mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm, trả góp tính bằng số

chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào (nếu có))

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

– Khi mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (theo giá mua trả tiền ngay đã có thuế GTGT)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

– Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

– Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112,…

TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi

a) Trường hợp trao đổi hai TSCĐ vô hình tương tự:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2143) (số đã khấu hao TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá của TSCĐ đưa đi trao đổi).

b) Trường hợp trao đổi hai TSCĐ vô hình không tương tự:

– Ghi giảm TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).

– Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ:

Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

– Ghi tăng TSCĐ vô hình nhận trao đổi về:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).

Giá trị TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai

a) Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai xét thấy kết quả triển khai không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì tập hợp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (trường hợp giá trị lớn) hoặc

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,…

b) Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì:

– Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332 – nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,…

– Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.

Mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất

Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc.

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc)

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332 – nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

Khi TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD

– Khi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ, biếu, tặng:

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

Có TK 111, 112,…

Khi doanh nghiệp nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng của BĐS đầu tư là quyền sử dụng đất sang TSCĐ vô hình

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (2131)

Có TK 217 – BĐS đầu tư.

Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế của BĐS đầu tư sang số hao mòn luỹ kế của TSCĐ vô hình:

Nợ TK 2147 – Hao mòn BĐS đầu tư

Có TK 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình.

Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ vô hình

a) Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem đi góp vốn:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).

b) Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem đi góp vốn:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)

Có TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình).

Xem thêm:

Mẫu biên bản bù trừ công nợ mới nhất

Tải về Chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất

Tải miễn phí Thông tư 200/2014/TT-BTC – Chế độ kế toán doanh nghiệp