Nổi bật 1 Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 – Tài sản cố định...

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200

2400
Mục lục Hiển thị

Tài khoản 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Ketoan.vn xin cung cấp cho bạn đọc cách hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình theo Thông tư 200.

 Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình theo Thông tư 200

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình

Bên Nợ tài khoản 211:

– Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa;

– Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp;

– Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.

Bên Có tài khoản 211:

– Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,…

– Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;

– Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.

Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.

Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc

– Tài khoản 2112 – Máy móc thiết bị

– Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn

– Tài khoản 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý

– Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

– Tài khoản 2118 – TSCĐ khác

Kế toán tăng TSCĐ hữu hình

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình theo Thông tư 200

a) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

b) Trường hợp TSCĐ được mua sắm

– Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112,…

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

– Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ được mua, chi tiết thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ)

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112,…

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT.

– Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp dùng vào SXKD, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn XDCB, khi quyết toán được duyệt:

Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

c) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp

– Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331.

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

d) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho SXKD

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có các TK 111, 112, 331,…

đ) Trường hợp TSCĐ hữu hình tự sản xuất

Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 155 – Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (đưa vào sử dụng ngay).

e) Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi

TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự

Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (số đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi).

TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự

+ Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

+ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).

+ Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).

+ Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

+ Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có các TK 111, 112,…

g) Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (tổng giá thanh toán)

Có các TK 111, 112, 331, 3411,…

– Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi

Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

m) Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp

– Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 112, 152, 331, 334,…

– Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng:

+ Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.

+ Nếu không thoả mãn các điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị nhỏ)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.

Kế toán giảm TSCĐ hữu hình

 Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình theo Thông tư 200
Tài khoản 211

Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án

TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ:

a) Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

Nếu không tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác bao gồm cả thuế GTGT. Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.

– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.

b) Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án

– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

-Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

c)Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi

– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ nhượng bán, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

– Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).

– Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có các TK 111, 112,…

Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐ hữu hình

Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (số khấu hao đã trích)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).

Xem thêm:

Tải về hệ thống chứng từ kế toán tài sản cố định chuẩn theo Thông tư 133

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ theo hướng dẫn của Thông tư 200

Mẫu biên bản bù trừ công nợ mới nhất