Thuế Các nghiệp vụ khác Cập nhật quy định về thuế môn bài mới nhất năm 2020

Cập nhật quy định về thuế môn bài mới nhất năm 2020

1861

Năm 2020 đã tới, sẽ có những quy định mới về thuế mà doanh nghiệp cần cập nhật. Trong đó, thuế môn bài là một trong những loại thuế doanh nghiệp cần quan tâm. Thuế môn bài là gì? Đối tượng nào cần nộp thuế môn bài? Cách xác định thuế môn bài năm 2020? Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2020? Bài viết sau xin cập nhật những quy định về thuế môn bài mới nhất năm 2020.

thuế môn bài

1. Thuế môn bài và đặc điểm của thuế môn bài

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị nào kinh doanh cũng phải nộp thuế môn bài; dựa trên vốn điều lệ, vốn đầu tư hoặc doanh thu của năm trước liền kề.

Hay có thể hiểu đơn giản là:

Thuế môn bài là một sắc thuế đánh vào giấy phép đăng kí kinh doanh của tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Đặc điểm của thuế môn bài

  • Thuế môn bài được thu hàng năm
  • Mức thu thuế môn bài phân theo bậc, dựa vào vốn điều lệ, vốn đăng kí; hoặc doanh thu năm kinh doanh kế trước liền kề; hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng đối tượng cụ thể.

2. Đối tượng phải nộp và không phải nộp thuế môn bài

Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Theo quy định Điều 2, Nghị định 139, những đối tượng sau bắt buộc nộp thuế môn bài:

  • Tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã
  • Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, chính trị – xã hội, xã hội, xã hội – nghề nghiệp và đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên.
  • Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh

đối tượng nộp thuế môn bài

Đối tượng được miễn thuế môn bài

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh và có thu nhập hàng năm dưới 100 triệu đồng.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không thường xuyên, không có địa điểm cố định.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình làm công việc xuất muối.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, tổ chức làm việc nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

3. Thời hạn nộp thuế môn bài 2020

  • Chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm 2020, các đơn vị, tổ chức được quy định phải nộp thuế môn bài nêu trên phải hoàn thành nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế.
  • Đối với các trường hợp tổ chức mới hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh phải nộp thuế môn bài.
  • Đối với trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới sản xuất, kinh doanh mà nộp theo phương pháp khoán; thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo qui định của pháp luật về thuế TNCN phải hoàn thành nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế.

4. Lưu ý khi nộp thuế môn bài

  • Đối tượng nộp thuế mới đăng ký, được cấp mã số thuế trong 6 tháng đầu năm thì kê khai, nộp thuế môn bài cả năm.
  • Đối tượng nộp thuế mới đăng ký, được cấp mã số thuế trong 6 tháng cuối năm thì kê khai, nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
  • Đối tượng nộp thuế nhưng không đăng ký thuế và mã số thuế thì phải nộp thuế môn bài cả năm; không phân biệt thời điểm 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

5. Hạch toán nộp thuế môn bài mới nhất

– Với doanh nghiệp mới thành lập, hạch toán như sau:

  • Nợ 642: số thuế môn bài phải nộp

Có 3338: Các loại thuế khác

– Qua năm tiếp theo, thuế môn bài chuyển thành lệ phí môn bài, hạch toán bằng tài khoản 33382

  • Nợ 3338: số thuế môn bài phải nộp

Có 111/112: số tiền phải nộp

Trên đây là những quy định về thuế môn bài mới nhất năm 2020. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh nên cập nhật và lưu ý để có một năm kinh tế mới thành công!

Xem thêm:

Quy định các mức phạt nộp chậm thuế môn bài năm 2020

Quy định về thời điểm xác định thuế GTGT

Khi nào doanh nghiệp được xóa nợ tiền thuế?

Hàng hóa tài sản bị hư hỏng, xử lý thuế GTGT thế nào?