Nghiệp Vụ old Hạch toán chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số như thế...

Hạch toán chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số như thế nào?

5720
xử lý chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số

Để khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả, các doanh nghiệp thường có chính sách chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số. Vậy, đối với trường hợp này, kế toán sẽ xử lý và hạch toán như thế nào? Ketoan.vn xin giới thiệu đến bạn những quy định về chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số.

xử lý chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số

1. Quy định về Thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC về các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp, ta có:

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng”.

Như vậy, để chi phí chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số được tính là chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đảm bảo có đủ các yêu cầu sau:

  • Mức thưởng được quy định cụ thể trong các văn bản: Quy chế tài chính, Quy chế nội bộ, Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
  • Doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.

2. Quy định về thuế Thu nhập cá nhân

Theo khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định về thu nhập từ tiền lương, tiền công:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật…”

Như  vậy, tiền thưởng cho nhân viên đạt doanh số là một khoản thuộc thu nhập chịu thuế TNCN. Kế toán thực hiện kê khai khoản thu nhập này và tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

3. Hồ sơ chứng từ chứng minh chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số

Để chứng minh việc chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số, kế toán cần thu nhập các hồ sơ, chứng từ sau:

  • Quy chế tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ, Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể
  • Quyết định chi thưởng cho Ban Giám đốc
  • Danh sách lao động được thưởng do đạt doanh số có chữ ký xác nhận
  • Bảng lương

4. Hạch toán chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số

  • Khi tính tiền lương phải trả cho nhân viên (bao gồm cả mức chi thưởng đạt doanh số)

Nợ TK 641, 642 (bộ phận phát sinh lương của nhân viên được thưởng doanh số)

Có TK 334 – Phải trả cán bộ công nhân viên

  • Khi chi tiền thưởng cho nhân viên

Nợ TK 334 – Phải trả cán bộ công nhân viên

Có TK 111, 112 (nếu chi bằng tiền)

Xem thêm bài viết tại

Quy định các khoản phúc lợi được miễn thuế TNCN

Quy định về các khoản chi phí được tính vào chi phúc lợi cho nhân viên

Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng