Kinh nghiệm Kế toán doanh thu thường làm những công việc gì?

Kế toán doanh thu thường làm những công việc gì?

10319
KT doanh thu

Bạn biết gì về công việc của kế toán doanh thu? Nhiều người đặt câu hỏi kế toán doanh thu có phải là kế toán bán hàng không? Về bản chất, đây là hai khái niệm khác nhau và công việc của kế toán doanh thu có chút khác biệt với kế toán bán hàng

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp lại chi tiết công việc của kế toán doanh thu và các vấn đề xoay quanh công việc. Dù bạn đang làm ở vị trí kế toán nào cũng nên tìm hiểu những kiến thức cơ bản này.

1. Kế toán doanh thu là gì?

Với những người làm kế toán lâu năm, mỗi người lại rút ra cho mình một số kinh nghiệm cũng như định nghĩa về công việc. Xong cơ bản, có thể hiểu kế toán doanh thu như sau:

Kế toán doanh thu (Revenue Accountant hay  Income Auditor) là công việc kế toán chịu trách nhiệm thống kê, tổng hợp lại chứng từ bán hàng cũng như kiểm soát tình hình tài chính của khách hàng đó. Vì kế toán doanh thu cũng là một bộ phận nên nó chịu sự quản lí của kế toán trưởng.

kế toán doanh thu là gì?

2. Công việc của kế toán doanh thu

Công việc của kế toán doanh thu cùng tương đối nhiều và đòi hỏi sự chuyên nghiệp, trách nhiệm cao:

Theo dõi doanh thu hàng ngày

  • Kiểm tra và cập nhật chính xác số liệu doanh thu từ bán hàng của doanh nghiệp hàng ngày.
  • Kiểm tra, đối chiếu các giao dịch bán hàng được thanh toán qua thẻ ngân hàng. Liên hệ  ngay với ngân hàng ngay khi kết thúc ngày kinh doanh mà vẫn chưa nhận được đủ số tiền thanh toán từ ngân hàng.
  • Hạch toán doanh thu hằng ngày.
  • Lập phiếu kế toán doanh thu và báo cáo doanh thu trong ngày.
  • Nhận báo cáo hàng ngày của thu ngân, kiểm tra, đối chiếu với phần mềm quản lý hệ thống.
  • Tiến hành phân loại các khoản thu của thu ngân theo hình thức thanh toán.
  • Thực hiện hạch toán các bút toán chênh lệch thừa – thiếu của từng vị trí thu ngân trước khi tiến hành giao ca.
  • Theo dõi và ghi chép vào sổ theo dõi việc nhận – bàn giao các loại phiếu quà tặng, phiếu mua hàng,…

Làm báo cáo điều chỉnh giảm trừ

  • Kiểm tra các hợp đồng giao dịch để theo dõi các khoản điều chỉnh giảm trừ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Trình lên cấp trên bản báo cáo điều chỉnh giảm trừ.

Lập báo cáo hàng tháng, quý, năm

  • Mỗi tháng kế toán phải tổng hợp lại số liệu doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Lập báo cáo doanh thu theo biểu mẫu quy định.
  • Đến kỳ hạn quý, kế toán lập báo cáo về doanh thu quý dựa trên báo cáo các tháng trước đó.
  • Cuối năm, lập báo cáo doanh thu năm dựa trên các báo cáo quý.
  • Phối hợp với kế toán tổng hợp kiểm tra lại trước khi trình kế toán trưởng phê duyệt.lập báo cáo quý, tháng

Một số công việc khác

  • Phân loại, lưu giữ và bảo quản các hồ sơ, chứng từ kế toán quan trọng.
  • Phân tích báo cáo doanh thu và đưa ra đề xuất phương án quản lý doanh thu cho doanh nghiệp.
  • Phối hợp cùng các bộ phận kế toán khác sắp xếp, lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán.
  • Điều chỉnh các số liệu hạch toán cho chính xác khi được kế toán nội bộ yêu cầu.
  • Khi có cơ quan thuế thanh tra kiểm tra, kế toán phải phối hợp cùng các bộ phận khác chuẩn bị hồ sơ, chứng từ.
  • Làm báo cáo công việc đột xuất khi được yêu cầu.

3. Doanh thu thuần và cách tính

Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu hay các khoản chiết khấu thương mại giảm giá hay hàng bị trả lại).

Cách tính doanh thu thuần:

Doanh thu thuần  =  Doanh thu tổng thể  –  Chiết khấu bán hàng  –  Hàng bán bị trả lại  –  Giảm giá hàng bán  –  Thuế gián thu

4. Các khoản giảm trừ doanh thu

Có 3 loại giảm trừ doanh thu:

  • Chiết khấu thương mại: là khoản làm doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng với số lượng lớn, hay còn gọi là lấy sỉ thì hàng đó sẽ được giảm giá do người bán. Lúc này họ gọi nó là chiết khấu thương mại.
  • Giảm giá hàng bán: Là khoản chi phí mà doanh nghiệp khi bán hàng thực hiện các chính sách giảm giá cho khách hàng khi mua hàng hóa kém chất lượng hoặc không đáp ứng được đầy đủ điều kiện chất lượng trong hợp đồng.
  • Hàng bán bị trả lại: Là số hàng trả lại cho doanh nghiệp khi khách hàng không hài lòng về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho.khoản giảm trừ doanh thu

5. Các tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

  • Bên nợ:

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế.

+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

+  Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.

+  Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.

+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.

+  Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.

  • Bên có:

+ Doanh thu bán hàng trong kỳ và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

+ Các khoản phụ giá, trợ thu được tính vào doanh thu:

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa

+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm

+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp

+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản

+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác.

Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

  • Bên nợ:

+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán của hàng hóa đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.

+ Số thuế TTĐB phải nộp của số hàng hóa đã bán nội bộ.

+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số hàng hóa.

+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

  • Bên có:

Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ

+ Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng

+ Tài khoản 5122 – Doanh thu bán sản phẩm

+ Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

  • Bên nợ:

+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

tài khoản kế toán

  • Bên có:

+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.

+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, CT liên doanh, CT liên kết.

+ Chiết khấu thanh toán được hưởng.

+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.

+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.

+ Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.

+ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính.

+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu 

  • Bên nợ:

+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về hàng đã bán.

  • Bên có:

+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

+ Tài khoản 521 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch không có số dư cuối kỳ.

+ Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ

Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ

Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

Trên đây là những công việc kế toán doanh thu cần phải biết và làm. Nghiệp vụ kế toán phức tạp đòi hỏi kế toán viên luôn giữ được tinh thần học hỏi, trách nhiệm. Chúc các bạn thành công trong công việc.

Xem thêm:

Tất tần tật kinh nghiệm khi làm kế toán vận tải doanh nghiệp

Kế toán ngân sách nhà nước làm những nhiệm vụ gì?

Kế toán thương mại dịch vụ tại doanh nghiệp làm công việc gì?