Quy định Luật Thuế Tải về Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi một số quy định về...

Tải về Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi một số quy định về thuế TNCN và thuế TNDN

767

Thông tư 25/2018/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Mời bạn đọc tìm hiểu và tải về thông tư này trong bài viết dưới đây nhé.

Manager prioritizing tasks in to do list Free Vector

1. Thông tư 25/2018/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC

Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Trừ một số trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP.

a) Tài nguyên, khoáng sản là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước. Bao gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than.

b) Việc xác định tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành được thực hiện theo quy định.

c) Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu. Doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu.

d) Cục Thuế các tỉnh, thành phố phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan để hướng dẫn các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất khẩu sản phẩm từ tài nguyên, khoáng sản căn cứ đặc tính sản phẩm và quy trình sản xuất sản phẩm để xác định sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản đã chế biến. Hoặc chưa chế biến thành sản phẩm khác để thực hiện kê khai theo quy định.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC

Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

a) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng. Thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan; hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

c) Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước. Kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao. Theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Sửa đổi, bổ sung tiết e điểm 2.2, tiết b điểm 2.6, điểm 2.11 và điểm 2.30 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC

Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng một Phần vốn. Hoặc chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Nếu có chuyển giao tài sản thì doanh nghiệp nhận chuyển nhượng chỉ được trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí được trừ đối với các tài sản chuyển giao đủ Điều kiện trích khấu hao theo giá trị còn lại trên sổ sách kế toán tại doanh nghiệp chuyển nhượng.

Các bạn có thể tải về Thông tư 25/2018/TT-BTC TẠI ĐÂY.

Xem thêm

Tải về thông tư 45/2018/TT-BTC hướng dẫn khấu hao TSCĐ

Tải về Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế

Tải về Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN

Mời bạn đọc tải về file Excel lập báo cáo tài chính theo Thông tư 133

Tải nhanh mẫu biên bản vi phạm hành chính thuế theo Thông tư 166