Kinh nghiệm Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành như...

Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành như thế nào?

2755
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế mà bất cứ doanh nghiệp nào đang hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải chú ý. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những nghiệp vụ cơ bản mà bất kỳ kế toán nào cũng phải năm được. Vậy, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là gì? Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ra sao? là câu hỏi thường đặt ra khi nói về thuế TNDN. Nhằm đem đến cho người đọc một cái nhìn tổng quan nhất, Ketoan.vn sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn về kế toán thuế TNDN hiện hành trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Khái niệm và nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành

Khái niệm

Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành mà doanh nghiệp phải chịu.

Theo chế độ Kế toán và quyết toán thuế TNDN, công thức xác định chi phí thuế TNDN hiện hành như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Lợi nhuận kế toán trước thuế + Điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế – Điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế) x Thuế suất thuế TNDN hiện hành

Trong đó:

  • Điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế: là các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN theo quy định của pháp luật hiện hành
  • Điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế: là các khoản thu nhập không chịu thuế (lãi chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính của tiền và tương đương tiền…); thu nhập miễn thuế (cổ tức được chia đã được tính thuế TNDN); các khoản chuyển lỗ trong vòng 5 năm trở lại…

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hiện hành được quy định rất cụ thể theo thông tư 200/2014/TT/BTC như sau:

  • “Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.”
  • “Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.”
  • “Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
  • “Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán…”

Cách hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành

hạch toán chi phí thuế tndn hiện hành

Tài khoản sử dụng

Để hạch toán thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.

Kết cấu của tài khoản 8211:

Bên Nợ:

  • Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm tài chính
  • Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tị

Bên Có:

  • Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm
  • Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm trong năm hiện tại
  • Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên Nợ TK 911

Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

1. Xác định thuế TNDN tạm nộp theo quy định của nhà nước, ghi:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp trong tờ khai quyết toán thuế:

  • Nếu số thuế thực tế phải nộp > số thuế tạm phải nộp, doanh nghiệp ghi bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

  • Nếu số thuế thực tế phải nộp < số thuế tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

3. Trường hợp phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước, DN ghi tăng hoặc giảm số thuế TNDN phải nộp của các nâm trước vào TK chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.

4. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:

  • Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có, ghi

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

  • Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, ghi:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Xem thêm

Tải về mẫu Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành

Tải về miễn phí mẫu Công văn đề nghị thanh toán công nợ

Mời tải về mẫu Bảng kê chi tiền ban hành theo Thông tư 200

Tải về miễn phí mẫu Thư xác nhận công nợ phục vụ kiểm toán

Tải miễn phí mẫu Sổ tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC