Nổi bật 1 Các khoản phụ cấp được miễn thuế TNCN

Các khoản phụ cấp được miễn thuế TNCN

706
miễn thuế TNCN

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản phụ cấp nào sẽ được miễn thuế TNCN? Cùng tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

Diverse group of people and savings concept illustration Free Vector

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC thì các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN bao gồm:

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp. Trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần. Theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế. Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất,

Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

b.8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

b.9) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam. Người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

b.10) Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

b.11) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.”

Như vậy, các khoản phụ cấp được miễn thuế bao gồm

  • Phụ cấp trách nhiệm không nằm trong các mục ở trên nên không được miễn.
  • Phụ cấp tiền cơm: Nếu công ty tổ chức nấu ăn cho người lao động thì được miễn toàn bộ, nếu không thì được miễn tối đa 730.000 đồng/tháng.
  • Phụ cấp xăng xe, điện thoại, đi lại: Cái này thì phải xét bản chất nó có phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hay không đã nhé. Nếu phục vụ kinh doanh thì miễn thuế TNCN, còn phục vụ cá nhân NLĐ thì phải tính thuế. Ví dụ: nhân viên kinh doanh thường xuyên phải đi gặp khách hàng, gọi điện bán hàng thì chi phụ cấp điện thoại, xăng xe phù hợp với định mức sẽ được miễn thuế TNCN. Còn nhân viên trong phân xưởng sản xuất không có đi gặp khách hàng, không phải gọi cho ai mà cũng chi phụ cấp điện thoại, xăng xe thì vẫn sẽ bị tính thuế TNCN ạ.
  • Phụ cấp nuôi con nhỏ: Không được miễn thuế TNCN vì nó không nằm trong danh mục phụ cấp phía trên, vả lại, nếu NLĐ có con nhỏ thì đã có khoản giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc rồi.

Như vậy, bài viết trên đã cùng các bạn tìm hiểu những khoản phụ cấp được miễn thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm

Mời bạn đọc tải về file Excel tính thuế TNCN theo lương NET

Mời bạn đọc tải về file Excel tính thuế TNCN cho người nước ngoài

Tải về Thông tư 96/2016/TT-BTC về hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miến thuế TNCN

Điều kiện làm bản cam kết để không bị khấu trừ thuế TNCN

Mời bạn đọc tải về mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế TNCN