Nghiệp Vụ old Phương pháp kế toán tài khoản 611 – Mua hàng theo Thông...

Phương pháp kế toán tài khoản 611 – Mua hàng theo Thông tư 200

2896
Phương pháp kế toán tài khoản 611 - Mua hàng theo Thông tư 200

Tài khoản 611 phản ánh trị giá nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa doanh nghiệp mua vào, nhập kho, sử dụng trong kỳ. Ketoan.vn xin cung cấp phương pháp kế toán tài khoản 611 – Mua hàng tại bài viết sau.

Phương pháp kế toán tài khoản 611 - Mua hàng theo Thông tư 200

Nguyên tắc kế toán

  1. Chỉ doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ mới theo dõi trên TK 611.
  2. Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào theo dõi trên TK 611 phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.
  3. Cuối kì kế toán, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lượng và giá trị của từng nguyên vật liệu, hàng hoá, công cụ, dụng cụ tồn kho. Từ đó kế toán xác định trị giá hàng tồn kho xuất sử dụng và xuất bán trong kỳ.
  4. Khi mua vào: căn cứ vào hoá đơn mua hàng, Hoá đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, thông báo thuế nhập khẩu phải nộp (hoặc biên lai thu thuế nhập khẩu,…) kế toán ghi nhận giá gốc hàng mua vào TK 611. Khi xuất sử dụng, xuất bán: kế toán ghi một lần vào cuối kỳ kế toán khi có kết quả kiểm kê.
  5. Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc hàng mua vào chi tiết từng thứ nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá.

Kết cấu và nội dụng phản ánh của tài khoản 611 – Mua hàng

Bên Nợ:

– Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê).

– Giá gốc hàng hoá, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ.

Bên Có:

– Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê).

– Giá gốc hàng hoá, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ).

– Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá.

TK 611 không có số dư cuối kỳ.

TK 611 có 2 tài khoản cấp 2:

– TK 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu

– TK 6112 – Mua hàng hoá

Hướng dẫn hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

a) Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp

Đầu kỳ kế toán

Đầu kỳ, kế toán kết chuyển trị giá nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước):

Nợ TK 611 – Mua hàng (6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

Mua vật tư, hàng hóa nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Khi đó giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào phản ánh trên TK 611 là giá không có thuế GTGT. Kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (3311).

Thanh toán tiền mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112,…

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán).

Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không đúng quy cách, chủng loại, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế, hoặc cam kết phải trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá

– Căn cứ vào trị giá hàng mua đã trả lại cho người bán:

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền)

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn phải trả người bán)

Có TK 611 – Mua hàng (6111) (trị giá NVL, công cụ, dụng cụ đã trả lại người bán)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

– Nếu doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá hàng của lô hàng đã mua, số tiền được giảm giá:

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền)

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn phải trả người bán)

Có TK 611 – Mua hàng (6111) (khoản giảm giá được chấp thuận)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Cuối kỳ kế toán

Cuối kỳ, kế toán xác định trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng hoặc xuất bán:

–  Kết chuyển trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê):

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Có TK 611 – Mua hàng (6111).

– Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,…

Có TK 611 – Mua hàng (6111).

– Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu hụt, mất mát, căn cứ vào biên bản xác định thiếu hụt, mất mát chờ xử lý:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 611 – Mua hàng (6111).

b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá

Phương pháp kế toán tài khoản 611 - Mua hàng theo Thông tư 200

Đầu kỳ kế toán

Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ:

Nợ TK 611 – Mua hàng (6112)

Có TK 156 – Hàng hoá.

Trong kỳ kế toán, mua hàng hoá được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

– Trị giá thực tế hàng hoá mua vào:

Nợ TK 611 – Mua hàng (6112)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141; hoặc

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

– Chi phí mua hàng thực tế phát sinh:

Nợ TK 611 – Mua hàng (6112)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

– Khi thanh toán trước hạn, nếu doanh nghiệp được nhận khoản chiết khấu thanh toán trên lô hàng đã mua:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (khấu trừ vào nợ phải trả người bán)

Có các TK 111, 112,…

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán:

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền)

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (khấu trừ vào nợ phải trả người bán)

Có TK 611 – Mua hàng (6112) (trị giá hàng hoá trả lại người bán)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

– Khoản giảm giá hàng mua được người bán chấp thuận do hàng hoá không đúng phẩm chất, quy cách theo hợp đồng:

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền)

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (khấu trừ vào nợ phải trả người bán)

Có TK 611 – Mua hàng (6112)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

Cuối kỳ kế toán

– Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho và hàng gửi đi bán cuối kỳ:

Nợ TK 156 – Hàng hoá

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán

Có TK 611 – Mua hàng.

– Kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 611 – Mua hàng (6112).

Xem thêm:

Phương pháp kế toán tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản theo Thông tư 200

Mời tải về mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (File Word, Excel)

Mời tải về mẫu Biên bản đối chiếu công nợ mới nhất