Kinh nghiệm Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ

3506

Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ là một tài khoản vô cùng quen thuộc với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên nhiều kế toán chưa nắm rõ được cách hạch toán tài khoản này như thế nào cho chính xác. Vì vậy, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn kế toán cách hạch toán tài khoản 153 một cách chi tiết vầ dễ hiểu nhất.

Bài tham khảo: Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 theo thông tư 200

tài khoản 153

I. Tài khoản 153 là gì?

Tài khoản 153 là một tài khoản kế toán dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp sản xuất, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy những công cụ, dụng cụ này được quản lý và hạch toán như nguyên vật liệu.

Theo quy định của pháp luật, những tư liệu lao động sau đây sẽ được ghi nhận là công cụ, dụng cụ nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định:

  • Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp
  • Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì
  • Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ
  • Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng
  • Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc

II. Nguyên tắc kế toán

1. Nguyên tắc số 1

Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện theo giá gốc.

Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện như quy định đối với nguyên vật liệu

2. Nguyên tắc số 2

Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng được thực hiện theo một trong 3 phương pháp sau:

  • Nhập trước – xuất trước
  • Thực tế đích danh
  • Bình quân gia quyền

3. Nguyên tắc số 3

Các công cụ, dụng cụ phải được kế toán chi tiết theo từng kho, từng loại, từng nhóm công cụ, dụng cụ. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn hay quý hiếm thì cần phải có thể thức bảo quản đặc biệt.

4. Nguyên tắc số 4

Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì sẽ được ghi nhận vào tài khoản 242 – Chi phí trả trước, và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

5. Nguyên tắc số 5

Công cụ, dụng cụ liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại điều 69 – Hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.

tài khoản 153

III. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153

Tài khoản 153 có 4 tài khoản cấp 2 như sau:

  • Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ
  • Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động các loại bao bì luân chuyển sử dụng cho sản xuấy, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê.
  • Tài khoản 1534 – Thiết bị phụ tùng thay thế: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại thiết bị, phụ tùng thay thế không đủ tiêu chuẩn của tài sản cố định sử dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

IV. Cách hạch toán một số giao dịch thường gặp trong tài khoản 153

Kế toán có thể hạch toán hàng tồn kho theo 2 cách: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Sau đây là cách hạch toán một số giao dịch thường gặp lần lượt theo từng phương pháp:

1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

a) Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan

  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331)
  • Có các TK 111, 112, 141, 331, … (tổng giá thanh toán).

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.

b) Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán)

Trong trường hợp này, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:

  • Nợ các TK 111, 112, 331, ….
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)
  • Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh)
  • Có các TK 641, 642
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

c) Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).

d) Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có)

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

tài khoản 153

đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh

Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến một kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:

  • Nợ các TK 623, 627, 641, 642
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).

Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh:

  • Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

  • Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642, …

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 131, …
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
  • Có TK 3331 – Thuế

Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:

  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).

g) Đối với công cụ, dụng cụ nhập khẩu

Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:

  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)
  • Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
  • Có TK 33381″>3381 – Thuế bảo vệ môi trường.

Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

Trường hợp mua công cụ, dụng cụ có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị công cụ, dụng cụ tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị công cụ, dụng cụ bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua công cụ, dụng cụ.

i) Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng

Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 131
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

a) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:

  • Nợ TK 611 – Mua hàng
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:

  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
  • Có TK 611 – Mua hàng.

Xem thêm:

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 113 theo Thông tư 200

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh

Hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt theo Thông tư 200