Mẫu chứng từ tài sản cố định Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định theo thông tư...

Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định theo thông tư 200, thông tư 133

1999

Biên bản thanh lý tài sản cố định được quy định theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Biên bản chính là căn cứ để kế toán hạch toán nghiệp vụ giảm tài sản cố định.

See the source image

Thanh lý tài sản cố định là gì?

Căn cứ vào Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính:

– TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.

– Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.

– Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định.

– Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.

– Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,… kế toán ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán.

Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

>> Đọc thêm: Tải miễn phí Thông tư 200/2014/TT-BTC – Chế độ kế toán doanh nghiệp

Mời bạn đọc tải về TẠI ĐÂY.

Thông tư 200 quy định mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định như sau:

Đơn vị:……………………

Bộ phận:…………………

Mẫu số 02-TSCĐ

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

Ngày …..tháng…… năm ……

Số: ………….

Nợ: ………….

Có: ………….

Căn cứ Quyết định số:…….. ngày …. tháng …. năm …… của

……………………………………………………….Về việc thanh lý tài sản cố định.

I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:

Ông/Bà: ……………………….Chức vụ………………Đại diện …………………………Trưởng ban

Ông/Bà:………………………..Chức vụ………………Đại diện ………………………………Uỷ viên

Ông/Bà: ……………………….Chức vụ………………Đại diện ………………………………Uỷ viên

II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:

– Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ:

– Số hiệu TSCĐ:

– Nước sản xuất (xây dựng):

– Năm sản xuất:

– Năm đưa vào sử dụng ………………………………Số thẻ TSCĐ:

– Nguyên giá TSCĐ:

– Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý:

– Giá trị còn lại của TSCĐ:

III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày……..tháng ………năm…..

Trưởng Ban thanh lý

(Ký, họ tên)

IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:

– Chi phí thanh lý TSCĐ:………………………….(viết bằng chữ)

– Giá trị thu hồi:……………………………………….(viết bằng chữ)

– Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày ………..tháng ……….năm ……….

 

Ngày………tháng………năm……
Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Biên bản thanh lý tài sản cố định theo theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Mời bạn đọc tải về TẠI ĐÂY.

Biên bản thanh lý tài sản cố định theo theo Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định chi tiết như sau:

Đơn vị: ………………………….

Bộ phận: ……………………….

Mẫu số 02-TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

Ngày……tháng……năm….

Số:……………..

Nợ:…………….

Có:…………….

Căn cứ Quyết định số: …………………ngày……tháng……năm….. của ……………….về việc thanh lý tài sản cố định.

I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:

Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện ………………… Trưởng ban

Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện …………………. Ủy viên

Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện ………………… Ủy viên

II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:

– Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ

– Số hiệu TSCĐ

– Nước sản xuất (xây dựng)

– Năm sản xuất

– Năm đưa vào sử dụng …………………….. Số thẻ TSCĐ

– Nguyên giá TSCĐ

– Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý

– Giá trị còn lại của TSCĐ

III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:

…………………………………………………………………………………………………………………………..  

Ngày……tháng…… năm…..

Trưởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)

IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:

– Chi phí thanh lý TSCĐ: ………………………….. (viết bằng chữ)

– Giá trị thu hồi: ……………………………………. (viết bằng chữ)

– Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày……tháng…….năm……..

 

Ngày……..tháng…….năm…..
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Trên đây là 2 mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định chuẩn theo Thông tư 200 và Thông tư 133. Bạn đọc hãy lưu ý để làm thủ tục thanh lý theo đúng quy định.