Nổi bật 1 Hướng dẫn tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới...

Hướng dẫn tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất

412
Mục lục Hiển thị

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một sắc thuế gián thu đánh vào một số mặt hàng nhất định. Hãy cùng Ketoan.vn tìm hiểu cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt tại bài viết dưới đây.

Hướng dẫn tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 2, Thông tư 130/2016/TT-BTC, giá tính thuế được quy định như sau:

Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế giá trị gia tăng.

Giá tính thuế được xác định cụ thể như sau:

Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu

Đối với những loại hàng hóa này, giá tính thuế là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. Được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB

 

=

Giá bán chưa có thuế GTGT

Thuế bảo vệ môi trường
(nếu có)

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Một số trường hợp đặc biệt:

1. Bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc

Giá tính thuế là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra. Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định và chỉ hưởng hoa hồng: giá tính thuế là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.

2. Bán hàng cho các cơ sở kinh doanh thương mại là có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết

Giá tính thuế không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân trong tháng của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.

Nếu cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu thành lập nhiều cơ sở thương mại trung gian có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ hoặc có mối quan hệ liên kết: Giá tính thuế không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân trong tháng của các cơ sở thương mại này bán cho cơ sở kinh doanh thương mại không có quan hệ như trên.

Lưu ý: đối với mặt hàng xe ôtô, giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùng lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng.

Nếu giá giá tính thuế  của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế là giá do cơ quan thuế ấn định.

Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.

Nếu hàng hóa được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB

Giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường, thuế TTĐB. Giá này không loại trừ giá trị vỏ bao bì.

Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai thì: số tiền đặt cược tương ứng với giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.

Đối với hàng hoá gia công

Giá tính thuế là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.

Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất

Giá làm căn cứ tính thuế là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất.

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm

Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần. Giá này không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại

Giá tính thuế là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.

Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước

Giá tính thuế là là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT.

Giá tính thuế TTĐB

=

Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT

Thuế bảo vệ môi trường
(nếu có)

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Đối với dịch vụ

Giá tính thuế TTĐB

=

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Một số trường hợp đặc biệt:

1. Đối với kinh doanh gôn (bao gồm cả kinh doanh sân tập gôn):

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn. Bao gồm:

  • Tiền bán vé tập gôn.
  • Tiền bảo dưỡng sân cỏ.
  • Hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy).
  • Tiền ký quỹ (nếu có).
  • Các khoản thu khác liên quan đến chơi gôn.

2. Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng:

Giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách. Tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.

3. Đối với kinh doanh đặt cược:

Giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé đặt cược trừ đi tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa có thuế GTGT). Giá này không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.

4. Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê:

Giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê. Giá này bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm.

5. Đối với kinh doanh xổ số:

Giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (doanh thu chưa có thuế GTGT).

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Hướng dẫn tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất

Hướng dẫn tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất