Văn Bản, Quy Định, Thông Tư Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật Thuế Thu Nhập Doanh...

Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Ngày 18/06/2014, Bộ Tài Chính ban hành thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn chi tiết việc thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP, quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2014 trở đi.

Thông tư 78/2014/TT-BTC là một trong những thông tư quan trọng mà bất kỳ kế toán, doanh nghiệp vào cũng cần biết. Hãy cùng Kế Toán VN khám phá các thông tin chính, nổi bật và những điểm cần chú ý trong thông tư này!

1. Thông tin về thông tư 78/2014/TT-BTC về luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Số ký hiệu 78/2014/TT-BTC
Ngày ban hành 18-06-2014
Ngày có hiệu lực 02-08-2014
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
File đính kèm downloadTải File thông tư 78/2014/TT-BTC về luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài Chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Nội dung Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Văn bản khác liên quan Luật liên quan:
– Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
– Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 (sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).
– Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thông tư thay thế:
– Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012: Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008: Hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN năm 2008 (bị thay thế hoàn toàn bởi Thông tư 123/2012/TT-BTC và sau đó là Thông tư 78/2014/TT-BTC).

2. Nội dung tổng quát thông tư 78/2014/TT-BTC

Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài chính là văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, nội dung đáng chú ý nhất của Thông tư này là việc cụ thể hóa các quy định của Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp để doanh nghiệp có cơ sở thực hiện nghĩa vụ thuế.

2.1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định rõ về các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:

  • Các tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã. Điều này trực tiếp dẫn chiếu đến các luật về thành lập và hoạt động của các loại hình tổ chức kinh tế.
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
  • Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Điều này cho thấy sự phân loại đối tượng nộp thuế dựa trên hình thức hoạt động và nguồn gốc thu nhập, phù hợp với nguyên tắc đánh thuế thu nhập trên phạm vi lãnh thổ.

Điều này cho thấy sự phân loại đối tượng nộp thuế dựa trên hình thức hoạt động và nguồn gốc thu nhập, phù hợp với nguyên tắc đánh thuế thu nhập trên phạm vi lãnh thổ.

2.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 3 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định rõ công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Công thức này trực tiếp dựa trên quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp về căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. Thông tư cũng quy định về kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính áp dụng của doanh nghiệp.

2.3. Xác định doanh thu chịu thuế

Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC đưa ra các quy định chi tiết về việc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế cho nhiều loại hình hoạt động kinh doanh khác nhau, ví dụ:

  • Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
  • Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ (tùy thời điểm nào xảy ra trước hoặc theo thỏa thuận hợp đồng).
  • Đối với hoạt động cho thuê tài sản mà bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Doanh nghiệp được lựa chọn một trong hai phương pháp này.

Các quy định này nhằm mục đích xác định rõ thời điểm ghi nhận doanh thu, một yếu tố quan trọng trong việc tính toán thu nhập chịu thuế theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2.4. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Đây là một trong những nội dung quan trọng nhất của Thông tư 78/2014/TT-BTC, khoản 1 điều 6 hướng dẫn cụ thể các khoản chi phí mà doanh nghiệp được trừ khi tính thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Thông tư liệt kê rất chi tiết các khoản chi không được trừ, ví dụ như:

  • Chi khấu hao tài sản cố định không đúng quy định.
  • Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao hợp lý.
  • Phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
  • Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính.
  • Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế thu nhập doanh nghiệp.

Những quy định này giúp doanh nghiệp xác định rõ các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ được tính vào chi phí được trừ, từ đó xác định đúng thu nhập chịu thuế theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc không tuân thủ các quy định về hóa đơn, chứng từ và phương thức thanh toán có thể dẫn đến việc chi phí không được trừ.

2.5. Thu nhập khác

Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tư liệt kê cụ thể các khoản thu nhập khác như:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ tiền bản quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
  • Thu nhập từ cho thuê tài sản.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn.
  • Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
  • Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.

Việc xác định rõ các khoản thu nhập khác là cần thiết để tính đầy đủ thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2.6. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Chương VI của Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về các điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế.

Các quy định này được xây dựng trên cơ sở các quy định về ưu đãi đầu tư và ưu đãi thuế được quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thông tư cũng quy định rõ về việc không được hưởng ưu đãi thuế trong trường hợp dự án đầu tư hình thành từ việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp hoặc chuyển đổi chủ sở hữu, trừ một số trường hợp được kế thừa ưu đãi.

Thông tư cũng hướng dẫn cụ thể về ưu đãi đối với đầu tư mở rộng, quy định rõ các tiêu chí để được hưởng ưu đãi và phương pháp xác định phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng.

2.7. Mẫu biểu

Thông tư ban hành kèm theo nhiều mẫu biểu để doanh nghiệp sử dụng trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, ví dụ như:

  • Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 01/TNDN).
  • Bảng kê thanh toán tiền điện, nước (Mẫu số 02/TNDN).
  • Biên bản xác nhận tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, xây nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, tài trợ theo chương trình nhà nước (Mẫu số 03/TNDN đến 07/TNDN).
  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (dùng cho trường hợp bán toàn bộ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) (Mẫu số 08/TNDN).

Các mẫu biểu này giúp chuẩn hóa việc kê khai và cung cấp thông tin cho cơ quan thuế.

Tổng kết:

Tóm lại, Thông tư số 78/2014/TT-BTC là một văn bản pháp lý quan trọng, cụ thể hóa các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp trong Nghị định số 218/2013/NĐ-CP và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thông tư bao quát nhiều khía cạnh từ đối tượng nộp thuế, phương pháp tính thuế, xác định doanh thu, chi phí được trừ và không được trừ, thu nhập khác, ưu đãi thuế đến các vấn đề về quản lý thuế và mẫu biểu liên quan. Việc nắm vững các quy định của Thông tư này là rất quan trọng để doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế và tận dụng các chính sách ưu đãi theo quy định.