Nghiệp Vụ old Hướng dẫn chi tiết cách thức tính thuế thu nhập cá nhân...

Hướng dẫn chi tiết cách thức tính thuế thu nhập cá nhân 2019

312
thue-thu-nhap-ca-nhan

Khái niệm “thuế thu nhập cá nhân” rất phổ biến trong kế toán doanh nghiệp. Tuy nhiên, các vấn đề liên quan đến khai niệm này lại rất phức tạp, đòi hỏi người làm kế toán phải tìm hiểu và nắm thật kĩ để tránh những sai sót. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho dân kế toán cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết mới nhất năm 2019.

1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích một phần từ tiền lương, tiền công.

thue-thu-nhap-ca-nhan

2. Khi nào tính thuế TNCN?

Theo Điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN sẽ được tính tại thời điểm cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

Ví dụ: Tiền lương của tháng 12/2017 trả vào tháng 01/2018 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 01/2018.

3. Phương pháp tính thuế TNCN

Tính thuế TNCN có 3 cách, với mỗi cách tương đương với một đối tượng riêng.

– Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn từ 3 tháng trở lên.

– Thuế suất 10%: Dành cho cá nhân ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ.

– Thuế suất 20%: Đối với cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài.

cach-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan

4. Hướng dẫn cách thức chi tiết tính thuế TNCN năm 2019

Đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ thời hạn 3 tháng trở lên

– Công thức tính thuế TNCN theo biểu lũy từng phần:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

– Thu nhập chịu thuế: là Tổng thu nhập cá nhân nhận được từ doanh nghiệp mà không bao gồm các khoản dưới đây:

Tiền ăn giữa ca, ăn trưa Doanh nghiệp không tự tổ chức nấu ăn: phụ cấp tối đa 730.000 đồng/người/tháng.

Doanh nghiệp tự tổ chức nấu ăn: miễn toàn bộ.

Tiền phụ cấp điện thoại Quy định chi tiết tại Công văn 5274/TCT-TNCN ngày 09/12/2015, Công văn 1166/TCT-TNCN ngày 21/3/2016 của Tổng cục Thuế.
Tiền phụ cấp trang phục Nếu bằng hiện vật (nghĩa là doanh nghiệp mang trang phục về phát cho nhân viên): miễn toàn bộ.

Nếu bằng tiền mặt: tối đa 5.000.000 đồng/người/năm.

Tiền công tác phí Quy định chi tiết tại Công văn 1166/TCT-TNCN ngày 21/3/2016 của Tổng cục Thuế.
Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ Sẽ được trả cao hơn làm việc trong giờ.

Chú ý, không được miễn thuế TNCN khoản phụ cấp xăng xe, chi phí di chuyển.

– Thuế suất: được quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN như sau:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến  80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hoặc có ký HĐLĐ nhưng dưới 3 tháng

– Thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên.

– Đối với cá nhân cư trú: khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không).

– Công thức: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%.

Thue_TNCN

Đối với cá nhân không cư trú

– Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.

– Công thức: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20&.

5. Các khoản miễn thuế

Dựa theo Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2017, các khoản thu nhập sau đây sẽ được miễn thuế TNCN:

– Thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng cho bất động sản (BĐS) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…;

– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất (QSDĐ) ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất;

– Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;

– Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ…

thue-thu-nhap-ca-nhan-mien-thue

6. Các khoản giảm trừ thuế

Theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản giảm trừ gồm:

– Giảm trừ đối với người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);

– Giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng (43,2 triệu đồng/năm);

– Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện;

– Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Bên cạnh các khoản giảm trừ, các khoản sau cũng không chịu thuế TNCN khi tính thuế:

– Tiền ăn trưa, ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đồng/tháng;

– Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000 đồng/năm (Miễn toàn bộ nếu chi bằng hiện vật);

– Phụ cấp điện thoai, tiền xăng, tiền công tác phí (theo Quy chế công ty)…

Trên đây là những hướng dẫn cơ bản nhất về cách tính thuế TNCN và một số lưu ý đi kèm. Người làm kế toán doanh nghiệp cần đọc kĩ để nắm rõ những nguyên tắc thiết yếu trong việc tính thuế TNCN.