Kế Toán Thuế Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất theo luật...

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất theo luật thuế TTĐB

Tính đến thời điểm hiện tại, các mặt hàng và dịch vụ áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt vẫn tuân theo mức thuế suất theo luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 số 27/2008/QH12. Theo đó mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt đã được sửa đổi bởi các văn bản pháp luật:

  • Luật số 70/2014/QH13.
  • Luật số 71/2014/QH13.
  • Luật số 106/2016/QH13.
  • Luật số 03/2022/QH15.

Căn cứ vào các nội dung văn bản pháp luật trên, mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt như sau:

downloadTải bảng mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt

1. Bảng thuế suất tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa

Loại hàng hóa Thuế suất TTĐB (%)
1. Thuốc lá, xì gà và các chế phẩm từ cây thuốc lá 75%
2. Rượu
2.1 Rượu từ 20 độ trở lên 65%
2.2 Rượu từ 20 độ trở xuống 35%
3. Bia 65%
4. Xe ô tô dưới 24 chỗ
4.1 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống 40% – 60%
– dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 35%
– dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 40%
– dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50%
– dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 60%
– dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90%
– dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110%
– dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130%
– dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150%
4.2 Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 30%
4.3 Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 15%
4.4 Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng
– Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15%
– Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20%
– Dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25%
4.5 Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện/sinh học Bằng 70% mức thuế xe cùng loại
4.6. Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế xe cùng loại
4.7 Xe ô tô chạy bằng điện
4.7.1 Xe ô tô điện chạy bằng Pin
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 3%
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 2%
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 1%
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 2%
4.7.2 Xe ô tô điện khác
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15%
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10%
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5%
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10%
4.8 Xe motorhome 75%
5. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh dung tích xi lanh trên 125 cm3 20%
6. Tàu bay 30%
7. Du thuyền 30%
8. Xăng các loại
8.1 Xăng 10%
8.2 Xăng E5 8%
8.3 Xăng E10 7%
9. Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10%
10. Bài lá 40%
11. Vàng mã, hàng mã 70%

2. Bảng thuế suất tiêu thụ đặc biệt với dịch vụ

Loại dịch vụ Thuế suất TTĐB (%)
1. Kinh doanh vũ trường 40%
2. Kinh doanh mát-xa, karaoke 30%
3. Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30%
4. Kinh doanh đặt cược 30%
5. Kinh doanh gôn 20%
6. Kinh doanh xổ số 15%

3. Ví dụ áp dụng thuế suất tiêu thụ đặc biệt để tính thuế TTĐB

Để hình dung chi tiết về cách tính thuế TTĐB nhờ mức thuế suất trên hãy đi cùng vào ví dụ thực tế như sau:

Giả sử Công ty Bia Hà Nội bán 2.000 chai bia cho Đại lý B với giá 20.000 đồng/chai chưa bao gồm thuế GTGT và thuế TTĐB. Giá này là giá bán chưa có thuế GTGT và TTĐB. Bên cạnh đó, công ty cũng thu tiền cược vỏ chai là 1.500 đồng/chai, tổng số tiền cược vỏ chai là 3.000.000 đồng.

Sau khi thực hiện quyết toán vào cuối quý, công ty phát hiện ra rằng chỉ thu hồi được 85% số vỏ chai, còn 15% không thu hồi được. Do đó, công ty trả lại cho đại lý B 2.550.000 đồng tiền cược vỏ chai (tương đương 85% số vỏ chai thu hồi được) và 450.000 đồng sẽ được đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.

Ta tính thuế TTĐB như sau:

B1: Doanh thu bán 2.000 chai bia:

Doanh thu bán bia = 2.000 x 20.000 = 40.000.000 triệu đồng

B2: Doanh thu từ tiền cược vỏ chai không thu hồi được:

Doanh thu từ tiền cược vỏ chai = 2.000 x 1.500 = 3.000.000 đồng

(15% vỏ chai không thu hồi được tương đương với 450.000 đồng)

B3: Tổng doanh thu tính thuế TTĐB (bao gồm tiền cược vỏ chai không thu hồi):

Tổng doanh thu tính thuế TTĐB = 40.000.000 + 450.000 = 40.450.000 đồng

B4: Giá tính thuế TTĐB:

Giá tính thuế TTĐB = Tổng doanh thu tính thuế TTĐB / (1 + Thuế suất TTĐB) = 40.450.000 / (1 + 65%) = 24.515.152 đồng

B5: Thuế TTĐB phải nộp:

Thuế TTĐB phải nộp = 24.515.151 x 65% = 15.934.848 đồng

Như vậy với công ty bia Hà Nội cần nộp thuế TTĐB là 15.934.848 đồng!

Tạm kết:

Mong rằng với bảng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt và ví dụ minh họa cách thực tế sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt!