Tài sản thuần là giá trị tài sản thực của doanh nghiệp khi lấy tổng tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả. Đây là một chỉ số quan trọng cần biết với doanh nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về khái niệm, công thức tính và ý nghĩa chỉ số này!
1. Tài sản thuần là gì?
Tại khoản 4 chuẩn mực kế toán số 07 trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam có chỉ rõ như sau:
Như vậy, ta có thể hiểu rằng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ đi tổng nợ phải trả, tương đương với vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
Tại điều 66 thông tư 200/2014/TT-BTC cũng quy định về nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu như sau:
“1. Vốn chủ sở hữu là phần tài sản thuần của doanh nghiệp còn lại thuộc sở hữu của các cổ đông, thành viên góp vốn (chủ sở hữu). Vốn chủ sở hữu được phản ánh theo từng nguồn hình thành như:
– Vốn góp của chủ sở hữu;
– Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;
– Chênh lệch đánh giá lại tài sản……”
2. Công thức tính tài sản thuần
Tài sản thuần được xác định bằng công thức đơn giản sau:
Hay:
Trên bảng cân đối kế toán tài sản thuần được xác định tương ứng với vốn chủ sở hữu (mã số 400).
Để tính tài sản thuần trên bảng cân đối kế toán ta thực hiện như sau:
Trong đó:
- Tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán có mã số 200.
- Tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán có mã 100.
- Nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán có mã số 300 và bằng mã số 310 (nợ ngắn hạn) + mã số 330 (nợ dài hạn).
Ví dụ ta có một bảng cân đối kế toán được theo thông tư 200/2014/TT-BTC, mẫu B01-DN như sau:
CHỈ TIÊU | Mã số | Số tiền |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | 12,500 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | 3,000 |
1. Tiền | 111 | 2,500 |
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | 500 |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | 1,500 |
1. Đầu tư ngắn hạn | 121 | 1,500 |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 2,000 |
1. Phải thu khách hàng | 131 | 1,800 |
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 | 200 |
IV. Hàng tồn kho | 140 | 5,000 |
1. Hàng tồn kho | 141 | 5,000 |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 1,000 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | 1,000 |
B. TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | 10,700 |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | 1,200 |
1. Phải thu dài hạn | 216 | 1,200 |
II. Tài sản cố định | 220 | 8,000 |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | 6,000 |
2. Tài sản cố định vô hình | 227 | 2,000 |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | 1,000 |
1. Bất động sản đầu tư | 231 | 1,000 |
IV. Tài sản dài hạn khác | 260 | 500 |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | 500 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 270 | 23,200 |
C. NỢ PHẢI TRẢ | 300 | 8,200 |
I. Nợ ngắn hạn | 310 | 5,700 |
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 311 | 4,000 |
2. Phải trả người bán ngắn hạn | 312 | 1,200 |
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | 500 |
II. Nợ dài hạn | 330 | 2,500 |
1. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 334 | 2,500 |
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | 15,000 |
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | 15,000 |
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | 12,000 |
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | 1,500 |
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 421 | 1,500 |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 440 | 23,200 |
Từ số liệu bảng cân đối kế toán trên ta tính tài sản thuần như sau:
Tổng tài sản (Mã số 270) = 23,200 triệu đồng.
Tổng nợ phải trả (Mã số 300) = 8,200 triệu đồng.
Tài sản thuần = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả = 23,200 – 8,200 = 15,000 triệu đồng.
Kiểm chứng: Tài sản thuần = Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) = 15,000 triệu đồng (đúng theo nguyên tắc cân đối kế toán: Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu).
3. Ý nghĩa chỉ số tài sản thuần
Tài sản thuần có nghĩa thế nào với doanh nghiệp? Đây là chỉ số cốt lõi phản ánh giá trị thực tế doanh nghiệp đang sở hữu sau khi trừ nợ, từ đó cho biết sức khỏe tài chính và mức độ ổn định.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, tài sản thuần bằng vốn chủ sở hữu (mã số 410) trên bảng cân đối kế toán.
Ví dụ: Doanh nghiệp A có tổng tài sản là 23,200 triệu đồng (mã số 270), nợ phải trả là 8,200 triệu đồng (mã số 300) thì tài sản thuần là 15,000 triệu đồng.
=> Chỉ số này cho thấy rằng doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, ít phụ thuộc nợ, giám đàm phán vay vốn hoặc thu hút đầu tư.
Theo dõi và đánh giá chỉ số vốn chủ sở hữu trong thời gian dài giúp đánh giá sức khỏe doanh nghiệp. Nếu chỉ số này tăng dần => chứng tỏ doanh nghiệp tăng trưởng tốt. Nếu chỉ số này âm => nguy cơ phá sản cho doanh nghiệp.
Trong thực tế, doanh nghiệp thường xem chỉ số tài sản thuần cao để cân nhắc có duyệt khoản vay cho doanh nghiệp không? Còn nhà đầu tư dùng chỉ số này để định giá doanh nghiệp theo phương pháp giá trị tài sản thuần.
Kết luận:
Như vậy tài sản thuần chính là giá trị tài sản doanh nghiệp trừ đi các khoản nợ. Hay bằng chỉ số vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán. Hy vọng bài viết này đã giải thích chi tiết, đầy đủ, giúp bạn hiểu rõ về chỉ số này và ý nghĩa của nó với doanh nghiệp. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!