Kế Toán Tài Chính Tài sản Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định mới nhất...

Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định mới nhất theo thông tư 45/2013/TT-BTC

Để tính khấu hao tài sản cố định, ta cần phải xác định thời gian khấu hao tài sản cố định đó như thế nào? Các xác định thời gian khấu hao tài sản cố định được quy định chi tiết và mới nhất tại điều điều 10, 11, 12 của thông tư 45/2013/TT-BTC đi kèm với phụ lục I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định như sau:

1. Phụ lục I thông tư 45/2013/TT-BTC

downloadTải File Excel khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định
Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A – Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

2. Các loại tài sản không phải trích khấu hao TSCĐ

Tại điều 9 thông tư 45/2013/TT-BTC quy định chi tiết các loại tài sản cố định không cần phải thực hiện trích khấu hao như sau:

  • TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng: Nếu tài sản đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, không cần tiếp tục trích khấu hao.
  • TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất: Nếu tài sản cố định bị mất, khấu hao chưa hết thì không cần trích tiếp.
  • TSCĐ không thuộc quyền sở hữu: Tài sản cố định mà doanh nghiệp quản lý nhưng không phải là tài sản sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính), ví dụ như tài sản được mượn hoặc bảo quản hộ.
  • TSCĐ không được quản lý và theo dõi trong sổ sách kế toán: Tài sản cố định mà không được ghi nhận và theo dõi trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
  • TSCĐ phục vụ phúc lợi cho người lao động: Bao gồm các tài sản như nhà nghỉ, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, trạm y tế, nhưng không bao gồm các TSCĐ phục vụ người lao động làm việc tại doanh nghiệp (như nhà nghỉ, phòng y tế, cơ sở dạy nghề).
  • TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại: Tài sản cố định nhận được từ viện trợ không hoàn lại và được bàn giao từ cơ quan có thẩm quyền cho công tác nghiên cứu khoa học.
  • TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài: Quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp không cần trích khấu hao.

( Trường hợp: tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh)

Đối với các TSCĐ được sử dụng trong các hoạt động phúc lợi (ví dụ: nhà nghỉ, xe đưa đón người lao động), nếu chúng tham gia vào sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh, đồng thời thông báo với cơ quan thuế.

( Trường hợp: TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất)

Khi tài sản cố định chưa khấu hao hết bị mất hoặc hư hỏng không thể sửa chữa, doanh nghiệp sẽ xác định nguyên nhân và trách nhiệm bồi thường của cá nhân hoặc tổ chức gây ra. Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản và tiền bồi thường sẽ được bù đắp bằng Quỹ dự phòng tài chính của doanh nghiệp hoặc tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.

( Trường hợp: Khấu hao đối với TSCĐ cho thuê)

Doanh nghiệp cho thuê tài sản cố định phải trích khấu hao đối với tài sản cho thuê. Tương tự, đối với TSCĐ thuê tài chính, doanh nghiệp đi thuê cũng phải trích khấu hao tài sản thuê như tài sản thuộc sở hữu của mình.

( Trường hợp: Đánh giá lại TSCĐ)

Nếu TSCĐ đã hết khấu hao được dùng để góp vốn hoặc điều chuyển trong các trường hợp như chia tách, hợp nhất, sáp nhập, doanh nghiệp phải đánh giá lại giá trị tài sản và xác định lại thời gian trích khấu hao, thông báo với cơ quan thuế trước khi thực hiện.