Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Thông Tư 133 Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước...

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Trong hệ thống kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, việc theo dõi và hạch toán các khoản nghĩa vụ đối với Nhà nước là vô cùng quan trọng. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước đóng vai trò trung tâm trong việc phản ánh đầy đủ, kịp thời tình hình nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác vào Ngân sách Nhà nước. Bài viết này sẽ đi sâu vào Tài khoản 333 theo quy định của Thông tư 133, giúp kế toán hiểu rõ hơn về nguyên tắc, nội dung và cách hạch toán các giao dịch liên quan.

1. Tài khoản 333 là gì?

Theo điều 41 thông tư 133/2016/TT-BTC, Tài khoản 333 là tài khoản Thuế và các khoản phải nộp nhà nước được sử dụng trong chế độ kế toán doanh nghiệp để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác mà doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có nghĩa vụ tự tính, xác định và kê khai các khoản thuế, phí, lệ phí cần nộp theo luật định và phải kịp thời phản ánh vào sổ kế toán tình hình phải nộp, đã nộp, được khấu trừ hoặc được hoàn lại.

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 333 (Thuế và các khoản phải nộp nhà nước) theo Thông tư 133

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, việc kế toán Tài khoản 333 phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Doanh nghiệp chủ động tính và kê khai: Doanh nghiệp tự chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định. Kế toán có trách nhiệm kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn.
  • Loại trừ thuế gián thu khỏi doanh thu: Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả phương pháp khấu trừ hay trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy, các khoản thuế gián thu này được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và “Các khoản giảm trừ doanh thu” trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp.
  • Hạch toán thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT vào giá gốc: Đối với hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu hoặc mua nội địa thuộc diện chịu thuế nhập khẩu (NK), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế bảo vệ môi trường (BVMT), số thuế phải nộp được ghi nhận vào giá gốc hàng mua.
  • Hạch toán thuế thay doanh nghiệp: Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa (ví dụ: tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba), số thuế NK, TTĐB, BVMT phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.
  • Hạch toán thuế tài nguyên, thuê đất: Số thuế tài nguyên phải nộp Ngân sách Nhà nước được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tiền thuê đất, thuế nhà đất phải nộp được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Hạch toán thuế đối với hàng tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng: Thuế GTGT, TTĐB, BVMT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền được hạch toán vào chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể.
  • Nguyên tắc xử lý thuế được hoàn, được giảm: Kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là số thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở khâu bán.
    • Số thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại (thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT trong trường hợp tạm nhập tái xuất): Ghi giảm giá vốn hàng bán hoặc giảm giá trị hàng mua. Đối với thuế GTGT đầu vào được hoàn lại, ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ.
    • Thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng gia công được hoàn khi tái xuất: Ghi giảm các khoản phải thu khác.
    • Số thuế phải nộp ở khâu bán sau đó được giảm, được hoàn: Ghi nhận vào thu nhập khác (TK 711).
  • Sử dụng TK 333 trong ủy thác xuất khẩu: Tài khoản 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác chỉ phản ánh số thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước là khoản chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và quyền được nhận lại số tiền đã chi hộ trên TK 138. Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế phải nộp trên TK 333 khi nhận thông báo từ bên nhận ủy thác và ghi giảm số phải nộp khi bên nhận ủy thác nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
  • Theo dõi chi tiết: Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

3. Nội dung và kết cấu Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (Tài khoản 333)

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước có kết cấu như sau:

Bên Nợ phản ánh:

  • Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ.
  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
  • Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.

Bên Có phản ánh:

  • Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:

  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Nợ:

  • Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
  • Số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
    • Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
      • Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
      • Tài khoản 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, được khấu trừ và còn phải nộp.
  • Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế TNCN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác: Phản ánh các loại thuế khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước ngoài các khoản đã phản ánh vào TK 3331 đến TK 3337.
    • Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
      • TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
      • TK 33382 – Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở TK cấp 4 chi tiết.
  • Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã phản ánh vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có).
chiến dịch MISA ASP STARTUP BOOST
Tham gia chương trình khuyến mại cực khủng từ MISA ASP, giúp doanh nghiệp bứt phá, kế toán dịch vụ, đại lý thuế tăng doanh thu

4. Sơ đồ chữ T tài khoản 333 theo thông tư 133

Dựa trên kết cấu, sơ đồ chữ T của Tài khoản 333 có thể được minh họa như sau:

Sơ đồ chữ T tài khoản 333 thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo thông tư 133

5. Hướng dẫn hạch toán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 với các giao dịch kinh tế phổ biến

Dưới đây là một số bút toán hạch toán phổ biến liên quan đến Tài khoản 333:

5.1. Thuế GTGT

5.1.1. Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra

a, Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Khi xuất hóa đơn, ta phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá chưa bao gồm thuế GTGT, thuế GTGT cần phải nộp tách riêng, ghi như sau:

Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá trị đơn hàng bao gồm thuế GTGT)

Có TK 511, 515, 711 (giá trị đơn hàng chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 (giá trị thuế GTGT phải nộp)

b, Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp nộp trực tiếp:

Lúc này kế toán được lựa chọn 1 trong 2 phương pháp ghi sổ:

  • Tách riêng số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn tương tự như cách hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp, khi xác định thuế GTGT phải nộp định kỳ ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511, 515, 711 (số thuế GTGT phải nộp)

Có TK 3331  (số thuế GTGT phải nộp)

c, Khi nộp thuế GTGT:

Nợ TK 3331 (giá trị thuế GTGT phải nộp)

Có các TK 111, 112

5.1.2. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu

a, Nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ta phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng tiền cần thanh toán và giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu (không bao gồm thuế GTGT nhập khẩu):

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,…

Có TK 333

Có TK 111, 112, 331,…

b, Phản ánh giá trị thuế GTGT nhập khẩu phải nộp:

– Nếu thuế GTGT nhập khẩu được khấu trừ:

Nợ TK 133

Có TK 3331 (33312)

– Nếu thuế GTGT nhập khẩu không được khấu trừ tính vào giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu:

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,…

Có TK 3331 (33312)

c, Khi nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 3331

Có các TK 111, 112

d, Trường hợp nhập khẩu ủy thác

– Khi có thông báo nghĩa vụ thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên ủy thác ghi:

Nợ TK 133

Có TK 3331 (33312)

– Khi có chứng từ nộp thuế vào ngân sách của bên nhận ủy thác ghi:

Nợ TK 3331 (33312)

Có TK 111, 112 (nếu thanh toán ngay bằng tiền)

Có TK 3388 (nếu chưa thanh toán ngay)

Có TK 1388 (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)

– Nếu bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận giá trị đã nộp thuế hộ bên ủy thác, ghi:

Nợ TK 3388 (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Nợ TK 1388 (thu lại số tiền đã nộp hộ)

Có TK 111, 112

5.1.3. Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ

– Kế toán cần định kỳ tính và xác nhận số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 (33311)

Có TK 133

– Trong trường hợp thời điểm phát sinh giao dịch chưa xác định được thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ có được khấu trừ hay không? Ta ghi nhận toàn bộ thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT đầu vào không khấu trừ thuế GTGT đầu ra, ta phản ảnh dưới dạng chi phí liên quan, ghi:

Nợ TK 632 (Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán)

Nợ TK 642 (Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ liên quan đến các chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp).

Có TK 133

5.1.4. Hạch toán thuế GTGT được giảm

Với các khoản thuế GTGT được giảm, ta sẽ ghi nhận vào thu nhập khác và ghi như sau:

Nợ TK 33311 (Nếu số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp)

Nợ TK 111, 112 (Nếu số thuế được giảm nhận lại bằng tiền)

Có TK 711 (Giá trị thuế được giảm)

5.1.5. Kế toán thuế GTGT đầu vào được hoàn

Khi doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT phải nộp ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 133

5.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

a, Thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ:

– TH1: Tách ngay thuế TTĐB tại thời điểm phát sinh giao dịch, ta ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế TTĐB:

Nợ TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (giá chưa bao gồm thuế TTĐB)

Có TK 3332 (thuế TTĐB phải nộp)

– TH2: Không tách được thuế TTĐB tại thời điểm phát sinh giao dịch, ta ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế TTĐB. Khi xác định số thuế TTĐB phải nộp định kỳ sẽ ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 (Thuế TTĐB phải nộp)

Có TK 3332 (Thuế TTĐB phải nộp)

b, Nhập khẩu hàng hóa phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt:

Ta căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập khẩu, thông báo cơ quan thẩm quyền xác định số thuế TTĐB phải nộp và ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 611, …

Có TK 3332

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (ví dụ như hàng quá cảnh) khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu ghi:

Nợ TK 138

Có TK 3332

c, Khi nộp thuế TTĐB hàng nhập khẩu:

Nợ TK 3332

Có TK 111, 112

d, Thuế TTĐB hàng nhập khẩu được hoàn:

– Nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu và được hoàn khi tái xuất hàng hóa:

Nợ TK 3332

Có TK 632 (nếu xuất hàng để bán)

Có TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại)

– Nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu và tái xuất TSCĐ:

Nợ TK 3332

Có TK 211 (Nếu xuất trả lại TSCĐ)

Có TK 811 (Nếu bán TSCĐ)

– Nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị:

Nợ TK 3332

Có TK 1388

e, Hạch toán thuế TTĐB phải nộp được giảm, hoàn:

Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ hoặc bán TSCĐ được giảm hoặc hoàn thuế TTĐB ở khâu bán được giảm, hoàn thì ghi:

Nợ TK 111, 112 (nếu được giảm, hoàn bằng tiền)

Nợ TK 3332 (nếu được giảm và hoàn bằng cách trừ vào thuế TTĐB phải nộp)

Có TK 711

f, Xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB cho tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền,…ghi:

Nợ TK 642

Có TK 154, 155

Có TK 3332

g, Trường hợp nhập khẩu ủy thác:

– Khi có thông báo nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp, ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 611,…

Có TK 3332

– Khi có chứng từ nộp thuế vào ngân sách, bên giao ủy thác ghi nhận giảm nghĩa vụ thuế TTĐB phải nộp:

Nợ TK 3332

Có TK 111, 112 (nếu trả ngay bằng tiền cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 (nếu chưa thanh toán ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 1388 (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB)

– Nếu bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế TTĐB phải nộp hộ như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền thuế nộp hộ bên giao ủy thác thì ghi:

Nợ TK 1388 (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 (trừ số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có TK 111, 112

5.3. Thuế xuất, nhập khẩu

5.3.1. Thuế xuất khẩu

a, Thuế xuất khẩu cần nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

– TH1: Tách được thuế xuất khẩu tại thời điểm phát sinh giao dịch, ta ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá trị đơn hàng, cung cấp dịch vụ bao gồm thuế XK)

Có TK 515 (Giá không gồm thuế XK)

Có TK 3333 (chi tiết thuế XK)

– TH2: Không tách được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm phát sinh giao dịch, ta ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu. Khi định kỳ xác định thuế xuất khẩu phải nộp ghi nhận giảm doanh thu tương ứng:

Nợ TK 515 (giá gồm cả thuế XK phải nộp)

Có TK 3333 (chi tiết thuế XK)

c, Khi nộp thuế xuất khẩu:

Nợ TK 3333 (chi tiết thuế XK)

Có TK 111, 112

d, Nếu thuế xuất khẩu được hoàn hoặc giảm:

Nợ TK 111, 112 (nếu được hoàn bằng tiền)

Nợ TK 3333 (nếu được trừ vào số thuế xuất khẩu phải nộp)

Có TK 711

e, Xuất khẩu ủy thác (áp dụng cho bên giao ủy thác)

– Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế xuất khẩu ta vẫn phản ánh doanh thu và thuế XK cần phải nộp thông thường (tương tự điểm a mục này).

– Khi có chứng từ nộp thuế vào ngân sách của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận giảm nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu:

Nợ TK 3333 (chi tiết thuế XK)

Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 (nếu chưa thanh toán ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 1388 (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế XK)

– Nếu bên nhận ủy thác không phản ánh thuế xuất khẩu cần nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền thuế đã nộp hộ bên giao ủy thác thì ta ghi:

Nợ TK 1388 (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có TK 111, 112

5.3.2. Thuế nhập khẩu

a, Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ:

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ta phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền cần trả, đã thanh toán và giá trị hàng hóa, vật tư (giá gồm thuế nhập khẩu) như sau:

Nợ TK 152, 156, 211, 611,…

Có TK 3333 (chi tiết thuế NK)

Có TK 111, 112, 331

Với hàng hóa tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh tại kho ngoại quan, khi nộp thuế nhập khẩu ghi:

Nợ TK 1388

Có TK 3333 (chi tiết thuế NK)

b, Khi nộp thuế nhập khẩu:

Nợ TK 1388

Có TK 3333 (chi tiết thuế NK)

c, Thuế nhập khẩu được hoàn:

– Thuế NK đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn thi tái xuất hàng hóa:

Nợ TK 3333 (chi tiết thuê NK)

Có TK 632 (nếu xuất hàng hóa để bán)

Có TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng hóa để trả lại)

– Thuế NK đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ:

Nợ TK 3333 (chi tiết thuế NK)

Có TK 211 (nếu xuất trả lại TSCĐ)

Có TK 811 (nếu xuất để bán TSCĐ)

– Thuế NK đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất:

Nợ TK 3333 (chi tiết thuế NK)

Có TK 138

– Khi nhận được tiền hoàn thuế NK:

Nợ TK 112

Có TK 3333 (chi tiết thuế NK)

d, Nếu nhập khẩu ủy thác (áp dụng cho bên giao ủy thác)

– Khi có thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp:

Nợ TK 152, 156, 211, 611,… (giá bao gồm cả thuế NK)

Có TK 3333 (chi tiết thuế NK)

– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách của bên ủy thác, bên giao ủy thác ghi giảm nghĩa vụ nộp thuế NK:

Nợ TK 3333 (chi tiết thuế NK)

Có TK 111, 112 (nếu thanh toán ngay cho bên nhận ủy thác bằng tiền)

Có TK 3388 (nếu chưa thanh toán ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 1388 (ghi giảm số tiền đã ứng trước cho bên nhận ủy thác để nộp thuế NK)

– Nếu bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế NK như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền thuế NK đã nộp hộ bên ủy thác thì ghi:

Nợ TK 1388 (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có TK 111, 112

5.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp

a, Hàng quý xác định số thuế thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định:

Nợ TK 821

Có TK 3334

b, Khi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách:

Nợ TK 3334

Có TK 111, 112

c, Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào cuối năm tài chính:

– Nếu số thuế TNDN phải nộp thực tế nhỏ hơn số thuế TNDN đã nộp hàng quý thì số chênh lệch được phản ánh như sau:

Nợ TK 3334

Có TK 821

– Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN đã nộp hàng quý thì số chênh lệch được phản ánh như sau:

Nợ TK 821

Có TK 3334

5.5. Thuế thu nhập cá nhân

– Khi kế toán xác định số thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động:

Nợ TK 334

Có TK 333 (3335)

– Khi trả thu nhập cho cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp tính số thuế TNCN nếu có theo quy định của luật thuế TNCN:

+ Nếu khấu trừ thuế TNCN khi trả thù lao, dịch vụ thuê ngoài,…ghi vào chi phí tương ứng:

Nợ TK 154, 631, 642 (tổng số tiền phải thanh toán) hoặc

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng số tiền thanh toán) (3531)

Có TK 333 (3335)

Có TK 111, 112

+ Khấu trừ thuế TNCN khi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài chó thu nhập:

Nợ TK 331 (tổng số tiền phải trả)

Có TK 3335 (số thuế TNCN khấu trừ)

Có TK 111, 112 (số tiền thực trả = tổng số thu nhập – thuế TNCN khấu trừ)

– Khi nộp thuế TNCN:

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112

5.6. Thuế tài nguyên

– Xác định số thuế tài nguyên phải nộp:

Nợ TK 154

Có TK 3336

– Khi nộp thuế tài nguyên:

Nợ TK 3336

Có TK 111, 112

5.7. Thuế nhà đất, tiền thuê đất

– Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí QLDN:

Nợ TK 642

Có TK 3337

– Khi nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất:

Nợ TK 3337

Có TK 111, 112

5.8. Thuế bảo vệ môi trường

a, Bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trường, ta phản ánh doanh thu không bao gồm thuế BVMT và các khoản thuế gián thu khác:

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá trị thanh toán)

Có TK 511 (giá bán không gồm thuế BVMT và các loại thuế gián thu khác)

Có TK 3331

Có TK 33381

Nếu không xác định được ngay số thuế BVMT phải nộp ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch, ta ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế BVMT và các loại thuế gián thu khác. Khi định kỳ xác định số thuế BVMT cần nộp và các loại thuế khác sẽ ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511 (số thuế BVTMT và các loại thuế gián thu phải nộp)

Có TK 33381

Có TK 333 (chi tiết các loại thuế gián thu phải nộp)

b, Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường:

Khi nhập khẩu hàng hóa chịu thuế BVMT, kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập khẩu, thông báo thuế BVMT phải nộp để xác định số thuế BVMT cần nộp ghi nhận vào giá gốc hàng hóa:

Nợ TK 152, 156, 211, 611,…

Có TK 33381

– Nếu nhập khẩu hàng hóa chịu thuế BVMT về để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mai, quảng cáo không thu tiền,… ta ghi như sau:

Nợ TK 642

Có TK 152, 154, 155

Có TK 33381

c, Trường hợp nhập khẩu ủy thác:

Nếu đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế BVMT hộ bên giao ủy thác thì xác định số thuế BVMT phải nộp ghi như sau:

Nợ TK 1388

Có TK 33381

– Khi thanh toán tiền thuế BVMT vào ngân sách:

Nợ TK 33381

Có TK 111, 112

– Khi nhận được tiền thuế BVMT từ bên giao ủy thác:

Nợ TK 111, 112

Có TK 1388

d, Trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu:

– Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa:

Nợ TK 33381

Có TK 632 (nhập hàng hóa về để bán)

Có TK 152, 153, 156 (Trả lại hàng hóa)

– Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn thì tái xuất TSCĐ:

Nợ TK 33381

Có TK 211 (nếu trả lại TSCĐ)

Có TK 811 (nếu bán TSCĐ)

– Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất:

Nợ TK 33381

Có TK 1388

e, Được giảm và hoàn thuế BVMT khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ khi có thông báo từ cơ quan thẩm quyền:

Nợ TK 33381

Có TK 711

5.9. Các loại thuế khác

– Xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua (khi đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng), ghi:

Nợ TK 211

Có TK 3339

– Khi thực hiện nộp các loại thuế khác:

Nợ TK 333 (chi tiết 33382, 3339)

Có TK 111, 112

6. Các lưu ý cho kế toán về hạch toán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (TK 333)

Khi làm việc với Tài khoản 333, kế toán cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:

  • Theo dõi chi tiết: Bắt buộc phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí, từng đối tượng (Ngân sách Nhà nước) và từng lần phát sinh.
  • Loại trừ thuế gián thu: Luôn đảm bảo rằng doanh thu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không bao gồm các loại thuế gián thu. Việc ghi nhận doanh thu ban đầu có thể bao gồm thuế nếu chưa tách ngay được, nhưng phải điều chỉnh định kỳ.
  • Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải được xử lý đúng theo quy định, tính vào giá trị tài sản mua, giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy trường hợp.
  • Phân biệt khoản phải thu/phải trả liên quan đến thuế: Các khoản chi hộ, trả hộ thuế cho bên khác (ví dụ: bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu cho bên giao ủy thác) không phản ánh vào TK 333 mà phản ánh vào TK 138 (phải thu) và TK 3388 (phải trả).
  • Số dư Nợ Tài khoản 333: Số dư Nợ của TK 333 (nếu có) là một chỉ tiêu đặc biệt, phản ánh số tiền thuế đã nộp thừa hoặc số thuế được hoàn lại nhưng chưa nhận được tiền. Cần đối chiếu thường xuyên với cơ quan thuế để xử lý kịp thời số dư này.
  • Đối chiếu với chứng từ ngân hàng: Khi nhận được chứng từ từ ngân hàng (giấy báo Có, báo Nợ, sao kê) liên quan đến các khoản nộp thuế, cần kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc. Nếu có chênh lệch, phải thông báo cho ngân hàng để xác minh và xử lý. Cuối tháng, nếu chưa rõ nguyên nhân chênh lệch, kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng, số chênh lệch ghi vào TK 138 (nếu sổ kế toán lớn hơn ngân hàng) hoặc TK 338 (nếu sổ kế toán nhỏ hơn ngân hàng).

Kết luận

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là tài khoản trọng yếu, phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước. Việc nắm vững nguyên tắc, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản này theo Thông tư 133/2016/TT-BTC giúp kế toán phản ánh chính xác, đầy đủ tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế, đảm bảo tuân thủ pháp luật và cung cấp thông tin tin cậy cho việc quản lý tài chính của doanh nghiệp.