Khi có sai sót trong ghi nhận doanh thu, hủy bỏ hợp đồng, hoàn trả hàng,… gây ra việc giảm doanh thu năm trước. Vậy lúc này kế toán thực hiện hạch toán điều chỉnh giảm doanh thu năm trước như thế nào?
1. Quy định về điều chỉnh giảm doanh thu năm trước
Theo khoản 1 điều 81 thông tư 200/2014/TT-BTC, quy định về thời điểm hạch toán khi điều chỉnh giảm doanh thu như sau:
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
+ Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
2. Hạch toán điều chỉnh giảm doanh thu năm trước
2.1. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thông thường (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại)
Đây là các khoản giảm trừ phát sinh trong hoạt động kinh doanh bình thường, không phải do sai sót trên hóa đơn.
1. Hạch toán chiết khấu thương mại (Nợ TK 5211):
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại cho khách hàng.
Nợ TK 3331: Giảm thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại cho khách hàng.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu.
2. Hạch toán giảm giá hàng bán (Nợ TK 5213):
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 5213: Giá trị hàng hóa giảm giá.
Nợ TK 3331: Giảm thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm giá hàng hóa.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5213: Giá trị hàng hóa giảm giá.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm giá.
3. Hạch toán hàng bán bị trả lại (Nợ TK 5212):
Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 5212: Doanh thu hàng hóa bị trả lại.
Nợ TK 3331: Giảm thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu giảm (bao gồm cả thuế GTGT).
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5212: Doanh thu hàng hóa bị trả lại.
Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu giảm (bao gồm cả thuế GTGT).
Phản ánh giá trị hàng hóa nhập lại kho và giảm giá vốn hàng nhập lại kho:
Nợ TK 156: Giá trị hàng bị trả lại nhập kho.
Có TK 632: Giảm giá vốn hàng hóa bị trả lại.
4. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu cuối kỳ:
Cuối kỳ, kế toán cần kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào TK 511 để tính doanh thu thuần:
Nợ TK 511: Khoản giảm trừ doanh thu.
Có TK 5211: Chiết khấu thương mại.
Có TK 5213: Giảm giá hàng bán.
Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại.
3.2. Hạch toán điều chỉnh giảm doanh thu do sai sót trên hóa đơn đã kê khai
Đây là trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về đơn giá, số lượng, thành tiền, tiền thuế, v.v., và hóa đơn đó đã được kê khai. Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, doanh nghiệp phải lập hóa đơn điều chỉnh, không được hủy hoặc thay thế hóa đơn gốc.
1. Bên bán (Bên điều chỉnh giảm doanh thu và thuế GTGT):
Nợ TK 511: Giá trị doanh thu cần điều chỉnh giảm.
Nợ TK 33311: Số thuế GTGT phải nộp được điều chỉnh giảm.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị điều chỉnh giảm (tổng tiền thu/phải thu giảm).
2. Bên mua (Bên được điều chỉnh giảm giá trị và thuế GTGT đầu vào):
Nếu hàng còn tồn trong kho:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị được điều chỉnh giảm (tổng tiền chi/phải trả giảm).
Có TK 156: Giảm giá trị hàng hóa nhập kho.
Có TK 1331: Giảm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Nếu hàng đã bán:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị được điều chỉnh giảm.
Có TK 632: Giảm giá vốn hàng bán.
Có TK 1331: Giảm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Nếu hàng đã đưa vào sản xuất kinh doanh, quản lý:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị được điều chỉnh giảm.
Có TK 154, 642…: Giảm chi phí sản xuất kinh doanh hoặc chi phí quản lý.
Có TK 1331: Giảm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Tạm kết:
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ về việc điều chỉnh giảm doanh thu năm trước và cách hạch toán chi tiết. Cảm ơn bạn đã theo dõi!