Nổi bật 1 Trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng bị xử phạt như...

Trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng bị xử phạt như thế nào?

188

Mới đây, chính phủ ban hành Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Nghị định quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp do chưa cập nhật Nghị định này nên xảy ra trường hợp trả lương cho người lao động thấp hơn lương tối thiểu vùng. Vậy thì những doanh nghiệp này sẽ bị xử phạt như thế nào? Mức phạt là bao nhiêu? Hãy cùng Ketoan.vn tìm hiểu tại bài viết dưới đây.

trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng năm 2020

Mức lương tối thiểu vùng được quy định cụ thể tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Trích Điều 3, Nghị định 90/2019/NĐ-CP:

“1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:

a) Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.

b) Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

c) Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.

d) Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

Không được trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương.

Điều 5, Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;

b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.”

Như vậy, người sử dụng lao động không được trả lương cho người lao động thấp hơn lương tối thiểu vùng. Nếu vi phạm người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt theo quy định.

Mức phạt trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng

trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng

Một số doanh nghiệp do chưa cập nhật Nghị định 90/2019/NĐ-CP nên xảy ra trường hợp thanh toán lương cho người lao động thấp hơn lương tối thiểu vùng. Trường hợp này doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính. Khoản 4, Điều 13, Nghị định 95/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 88/2015/NĐ-CP quy định về vấn đề này. Theo đó, các mức phạt như sau:

– Doanh nghiệp trả lương cho từ 01 người đến 10 người lao động thấp hơn lương tối thiểu vùng: phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

– Doanh nghiệp trả lương cho từ 11 người đến 50 người lao động thấp hơn lương tối thiểu vùng: phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

– Doanh nghiệp trả lương cho từ 51 người lao động trở lên: phạt từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng.

Biện pháp khắc phục

Không ít doanh nghiệp vi phạm lỗi thanh toán lương cho người lao động thấp hơn lương tối thiểu vùng. Khi đó, doanh nghiệp buộc phải trả đủ tiền lương và khoản tiền lãi của số tiền lương trả thiếu cho người lao động. Khoản tiền lãi tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại. Lãi suất lấy tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm trên.

Trên đây Ketoan.vn đã cung cấp cho bạn đọc mức xử phạt đối với vi phạm trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng. Người sử dụng lao động cần cập nhật mức lương tối thiểu vùng mới nhất để tránh vi phạm. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm:

Cập nhật Nghị định 90/2019/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2020

Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc trong đơn vị hành chính, sự nghiệp

Hàng bán bị trả lại, kế toán phải hạch toán như thế nào?

Tải về Chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất