Kinh nghiệm Hạch toán tài khoản 3332 thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

Hạch toán tài khoản 3332 thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

1581

Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt là công việc bắt buộc với kế toán trong việc ghi chép các khoản thu chi doanh nghiệp. Nhằm hỗ trợ kế toán tốt nhất trong công tác hạch toán thuế Tiêu Thụ đặc biệt (TTĐB) mời bạn đọc tham khảo đầy đủ nội dung bài viết tại đây: Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt đơn giản, chính xác

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, thu trực tiếp vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB và hành vi kinh doanh cách dịch vụ chịu thuế TTĐB.

Có thể ví dụ như: kinh doanh rượu, bia, thuốc lá, kinh doánh vũ trường, karaoke, massage, casino… Bài viết dưới đây, Ketoan.vn sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán tài khoản 3332 thuế tiêu thụ đặc biệt theo thông tư hiện hành.

hạch toán tài khoản 3332 thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), kế toán sử dụng tài khoản 3332. Tài khoản này sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế TTĐB theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Kết cấu tài khoản 3332 – Thuế TTĐB

  • Bên Nợ: Số thuế TTĐB đã nộp vào ngân sách nhà nước
  • Bên Có: Số thuế TTĐB phải nộp cho nhà nước

Tài khoản này có số dư cuối kỳ bên Có hoặc bên Nợ:

  • Số dư bên Có: Thể hiện số thuế TTĐB còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước
  • Số dư bên Nợ: phản ánh số thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho nhà nước.

2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Các doanh nghiệp bán sản phẩm hàng hóa chịu  thuế TTĐB ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế TTĐB. Nếu không tách ngay được số thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế TTĐB phải nộp.
  • Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hóa, TSCĐ thuộc diện chịu thuế TTĐB được ghi nhận số thuế phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho. Nếu doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba, thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà phải ghi nhận là khoản phải thu khác.
  • Kế toán số thuế TTĐB được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:

– Nếu thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, được hoàn thì ghi giảm giá vốn hàng bán hoặc giảm giá trị hàng tồn kho.

– Nếu thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại).

– Nếu thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, ghi được hoàn phải ghi giảm phải thu khác.

– Nếu thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ nhưng được hoàn sau đó, được giảm thì kế toán ghi nhận vào phải thu khác.

3. Cách hạch toán tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

3.1. Hạch toán tài khoản 3332 thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

  • Nếu tách ngay được thuế TTĐB tại thời điểm phát sinh giao dịch:

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp

  • Nếu không tách ngay được số thuế TTĐB phải nộp tại thời điểm phát sinh giao dịch, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ, xác định số thuế TTĐB phải nộp và ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp

3.2. Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB

  • Căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế phải nọp, ghi nhận:

Nợ TK 152, 156, 211, 611…

Có TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp.

  • Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị VD: hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

Có TK  3332 – Thuế TTĐB phải nộp.

  • Khi nộp tiền thuế TTĐB vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB

Có TK 111, 112

3.3. Kế toán hoàn thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu

  • Thuế TTĐB đã nộp được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 332 – Thuế TTĐB phải nộp

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất bán)

Có TK 152, 153, 156 (nếu xuất trả lại)

  • Thuế TTĐB đã nộp được hoàn khi tái xuất TSCĐ:

Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nếu xuất trả lại)

Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ)

3.4. Kế toán tài khoản 3332 trong trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng cho bên giao ủy thác)

  • Khi nhận thông báo về việc phải nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác hạch toán số thuế TTĐB phải nộp:

Nợ TK 152, 156, 211, 611…

Có TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp

  • Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước từ bên nhận ủy thác, phản ánh:

Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp

Có TK 111,112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác)

Có TK 138 – Phải thu khác (nếu đã ứng tiền cho bên nhận ủy thác)

  • Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế TTĐB phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có TK 111, 112

Xem thêm các bài viết khác tại

Những điều cần biết về Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2020

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2020 mới nhất

Các iều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt