Kinh nghiệm Cách hạch toán một số giao dịch chủ yếu tài khoản 338...

Cách hạch toán một số giao dịch chủ yếu tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

4240
Cách hạch toán một số giao dịch chủ yếu tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác

Ở bài viết trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về Nguyên tắc hạch toán tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ tiếp tục hướng dẫn bạn cách hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 338.

hạch toán tài khoản 338

1. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2, như sau:

  • Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không qua hạch toán tài khoản 338 (3381)
  • Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.
  • Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
  • Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế đơn vị.
  • Tài khoản 3385 – Phải trả về cổ phần hóa
  • Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
  • Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
  • Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản từ TK 3381 đến TK 3387.

2. Phương pháp hạch toán tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

2.1. Khi phát hiện tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết:

  • Tại thời điểm phát hiện, kế toán phản ánh giá trị tài sản thừa theo giá trị hợp lý:

Nợ TK 111, 152, 153, 156, 211 (giá trị hợp lý)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

  • Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 441 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)

Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 711 – Thu nhập khác

2.2. Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn.

  • Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642 (số tính vào chi phí sản xuất kinh doanh)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số trừ vào lương của người lao động)

Có TK – Phải trả, phải nộp khác

  • Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan bảo hiểm và kinh phí công đoàn, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 111, 112…

  • Khi chi trả BHXH cho công nhân viên nghỉ ốm đau, thai sản,… ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 334 – Phải trả công nhân viên

  • Kinh phí công đoàn chi vượt cấp, được bù, ghi:

Nợ TK 111, 112…

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

2.3. Khi vay, mượn vật tư, hàng hóa, nhận góp vốn hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân, ghi:

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156…

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

2.4. Hướng dẫn hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động:

  • Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều năm, phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT:

Nợ các TK 111, 112, … (tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá ch­ưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

  • Tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

  • Nếu hợp đồng cho thuê tài sản không thực hiện được phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá cho thuê ch­ưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho ng­ười đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện được)

Có các TK 111, 112, …

2.5. Hạch toán bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp

  • Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay được ghi vào tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện:

Nợ các TK 111, 112, 131, …

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

  • Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

  • Khi thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay, ghi:

Nợ các TK 111, 112, …

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng

  • Đồng thời phải ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156, 157,…

2.6. Trường hợp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại:

  • Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112, … (tổng giá thanh toán)

Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

  • Đồng thời ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) (nếu có)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).

  • Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn hơn (lãi) giữa giá bán và giá trị còn lại của tài sản cố định bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có các TK 623, 627, 641, 642, …

Xem thêm bài viết tại

Những sai sót cần tránh trong kế toán khoản phải thu – phải trả khách hàng

Những lưu ý khi kế toán doanh thu chưa thực hiện

Có được tham gia bảo hiểm tiếp sau khi đã rút BHXH 1 lần?


Phần mềm kế toán MISA SME.NET sẽ cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp, nhập liệu tự động và kiểm soát tính hợp lệ từ các giao dịch ngân hàng, hóa đơn, mã số thuế… MISA SME.NET là sản phẩm của MISA, công ty có hơn 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển phần mềm kế toán cho hơn 200.000 doanh nghiệp.

misa.sme.net